JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?

A. \(\overrightarrow a \left( {1; - 1} \right)\)\(\overrightarrow b \left( { - 1;1} \right)\).

B. \(\overrightarrow n \left( {1;1} \right)\)\(\overrightarrow k \left( {2;0} \right)\).

C. \(\overrightarrow u \left( {2;3} \right)\)\(\overrightarrow v \left( {4;6} \right)\).

D. \(z\left( {a;b} \right)\)\[\overrightarrow t \left( { - b;a} \right)\].

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Hai vectơ vuông góc với nhau khi tích vô hướng của chúng bằng 0.
  • Đáp án A: $\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = (1)(-1) + (-1)(1) = -1 - 1 = -2 \neq 0$
  • Đáp án B: $\overrightarrow n \cdot \overrightarrow k = (1)(2) + (1)(0) = 2 + 0 = 2 \neq 0$
  • Đáp án C: $\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = (2)(4) + (3)(6) = 8 + 18 = 26 \neq 0$
  • Đáp án D: $\overrightarrow t \cdot \overrightarrow t' = (a)(-b) + (b)(a) = -ab + ab = 0$
Vậy đáp án đúng là D.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có: $\overrightarrow a = (-1, -1)$ và $\overrightarrow b = (-1, 0)$.
$\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = (-1)(-1) + (-1)(0) = 1$
$|\overrightarrow a| = \sqrt{(-1)^2 + (-1)^2} = \sqrt{2}$
$|\overrightarrow b| = \sqrt{(-1)^2 + 0^2} = 1$
Gọi $\alpha$ là góc giữa hai vectơ $\overrightarrow a$ và $\overrightarrow b$. Ta có:
$\cos \alpha = \frac{\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b}{|\overrightarrow a| |\overrightarrow b|} = \frac{1}{\sqrt{2} * 1} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2}$
Suy ra $\alpha = 45°$.
Câu 26:

Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh là a và A(0; 0), B(a; 0), C(a; a), D(0; a). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
$\overrightarrow{BA} = (-a;0)$
$\overrightarrow{BD} = (-a;a)$
$\overrightarrow{BA} . \overrightarrow{BD} = (-a)*(-a) + 0*a = a^2$
Vậy đáp án D sai.



Ta có: $\overrightarrow{AC} = (a;a)$ và $\overrightarrow{BD} = (-a;a)$
$\overrightarrow{AC} . \overrightarrow{BD} = a*(-a) + a*a = 0$
Vậy đáp án C sai.



Ta có: $\overrightarrow{AC} = (a;a)$ và $\overrightarrow{BC} = (0;a)$
$\overrightarrow{AC} . \overrightarrow{BC} = a*0 + a*a = a^2$
$|\overrightarrow{AC}| = a\sqrt{2}$ và $|\overrightarrow{BC}| = a$
$\cos(\overrightarrow{AC}, \overrightarrow{BC}) = \frac{\overrightarrow{AC} . \overrightarrow{BC}}{|\overrightarrow{AC}|*|\overrightarrow{BC}|} = \frac{a^2}{a\sqrt{2} * a} = \frac{1}{\sqrt{2}}$
=> góc giữa hai vector AC và BC là 45 độ.
Vậy đáp án B đúng.



Vì vậy đáp án A sai.

Câu 27:

Khi nào thì hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) vuông góc?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hai vectơ $\overrightarrow a$ và $\overrightarrow b$ vuông góc khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0.
$\overrightarrow a \perp \overrightarrow b \Leftrightarrow \overrightarrow a . \overrightarrow b = 0$
Câu 28:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(-1; 3), B(0; 4) và C(2x – 1; 3x2). Tổng các giá trị của x thỏa mãn \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 2\)

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có: $\overrightarrow{AB} = (1, 1)$ và $\overrightarrow{AC} = (2x, 3x^2 - 3)$.
$\overrightarrow{AB} . \overrightarrow{AC} = 1 * 2x + 1 * (3x^2 - 3) = 3x^2 + 2x - 3$.
Theo đề bài, $\overrightarrow{AB} . \overrightarrow{AC} = 2$ nên $3x^2 + 2x - 3 = 2 \Leftrightarrow 3x^2 + 2x - 5 = 0$.
Phương trình này có hai nghiệm $x_1 = 1$ và $x_2 = \frac{-5}{3}$.
Vậy tổng các giá trị của x là $1 + \frac{-5}{3} = \frac{-2}{3}$.
Câu 29:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto \(\overrightarrow u \left( {2;3x - 3} \right)\)\(\overrightarrow v \left( { - 1; - 2} \right)\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow u } \right| = \left| {2\overrightarrow v } \right|\)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Let $\overrightarrow{u} = (2, 3x-3)$ and $\overrightarrow{v} = (-1, -2)$. We are looking for the number of integer values of $x$ such that $|\overrightarrow{u}| = |2\overrightarrow{v}|$. First, we find the magnitudes of the vectors. $|\overrightarrow{u}| = \sqrt{2^2 + (3x-3)^2} = \sqrt{4 + 9(x-1)^2} = \sqrt{4 + 9x^2 - 18x + 9} = \sqrt{9x^2 - 18x + 13}$. $|\overrightarrow{v}| = \sqrt{(-1)^2 + (-2)^2} = \sqrt{1 + 4} = \sqrt{5}$. Thus, $|2\overrightarrow{v}| = 2\sqrt{5} = \sqrt{20}$. Now, we set $|\overrightarrow{u}| = |2\overrightarrow{v}|$, so $\sqrt{9x^2 - 18x + 13} = \sqrt{20}$. Squaring both sides, we get $9x^2 - 18x + 13 = 20$, which simplifies to $9x^2 - 18x - 7 = 0$. Using the quadratic formula, $x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$, where $a=9, b=-18, c=-7$. So $x = \frac{18 \pm \sqrt{(-18)^2 - 4(9)(-7)}}{2(9)} = \frac{18 \pm \sqrt{324 + 252}}{18} = \frac{18 \pm \sqrt{576}}{18} = \frac{18 \pm 24}{18}$. Thus, $x_1 = \frac{18+24}{18} = \frac{42}{18} = \frac{7}{3}$ and $x_2 = \frac{18-24}{18} = \frac{-6}{18} = -\frac{1}{3}$. Since we are looking for integer values of $x$, there are no integer solutions. Therefore, the number of integer values of $x$ that satisfy the equation is 0.
Câu 30:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(3; -1) và N(2; -5). Điểm nào sau đây thẳng hàng với M, N?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Cho tam giác ABC có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC và P là trung điểm của BC.

Cho tam giác ABC có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của (ảnh 1)

Phát biểu nào dưới đây là sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Cho hình bình hành ABCD. Vectơ nào dưới đây bằng \(\overrightarrow {CD} \)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(3; -1) và N(2; -5). Điểm nào sau đây thẳng hàng với M, N?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 2cm, AC = 7cm. Điểm M là trung điểm của BC. Tính độ dài vectơ AM

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP