Câu hỏi:
Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {1;3;2} \right),\,B\left( {1;0;1} \right),\,C\left( {5; - 3;2} \right)\). Biết rằng \(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} = 2m\). Giá trị của m là
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Ta có: $\overrightarrow{AB} = (0; -3; -1)$ và $\overrightarrow{AC} = (4; -6; 0)$
Vậy $\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = 0*4 + (-3)*(-6) + (-1)*0 = 18$
Theo đề bài: $\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = 2m$
$\Rightarrow 2m = 18 \Rightarrow m = 9$
Vậy $\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = 0*4 + (-3)*(-6) + (-1)*0 = 18$
Theo đề bài: $\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = 2m$
$\Rightarrow 2m = 18 \Rightarrow m = 9$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khoảng cách từ điểm $M(x_0; y_0; z_0)$ đến mặt phẳng $(P): Ax + By + Cz + D = 0$ được tính bởi công thức: $d(M, (P)) = \frac{|Ax_0 + By_0 + Cz_0 + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}}$.
Trong trường hợp này, ta có $M(-1; 2; 0)$ và $(P): 2x - 2y + z - 3 = 0$.
Vậy, khoảng cách từ $M$ đến $(P)$ là:
$d(M, (P)) = \frac{|2(-1) - 2(2) + 0 - 3|}{\sqrt{2^2 + (-2)^2 + 1^2}} = \frac{|-2 - 4 - 3|}{\sqrt{4 + 4 + 1}} = \frac{|-9|}{\sqrt{9}} = \frac{9}{3} = 3$.
Trong trường hợp này, ta có $M(-1; 2; 0)$ và $(P): 2x - 2y + z - 3 = 0$.
Vậy, khoảng cách từ $M$ đến $(P)$ là:
$d(M, (P)) = \frac{|2(-1) - 2(2) + 0 - 3|}{\sqrt{2^2 + (-2)^2 + 1^2}} = \frac{|-2 - 4 - 3|}{\sqrt{4 + 4 + 1}} = \frac{|-9|}{\sqrt{9}} = \frac{9}{3} = 3$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)$ là vector chỉ phương của $\Delta $.\nVì $\Delta$ vuông góc với $d$ nên $\overrightarrow u .\overrightarrow {{u_d}} = 0 \Leftrightarrow 3a - 5b - c = 0$ (1)\nVì $\Delta$ song song với $(P)$ nên $\overrightarrow u .\overrightarrow {{n_P}} = 0 \Leftrightarrow 2a + c = 0 \Leftrightarrow c = - 2a$ (2)\nThay (2) vào (1) ta được: $3a - 5b + 2a = 0 \Leftrightarrow 5a - 5b = 0 \Leftrightarrow a = b$\nChọn $a = 1$ thì $b = 1$ và $c = -2$. Suy ra $\overrightarrow u = \left( {1;1; - 2} \right)$.\nVậy phương trình đường thẳng $\Delta :\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{1} = \frac{{z - 4}}{{ - 2}}$
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hai mặt phẳng vuông góc với nhau khi tích vô hướng của hai vectơ pháp tuyến bằng 0.
Mặt phẳng $(\alpha)$ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n_{\alpha}} = (3; -2; -1)$.
* Xét đáp án A: $\overrightarrow{n_{\beta_1}} = (1; -1; 5)$. Tích vô hướng: $3*1 + (-2)*(-1) + (-1)*5 = 3 + 2 - 5 = 0$. Vậy $(\alpha) \perp (\beta_1)$.
* Xét đáp án B: $\overrightarrow{n_{\beta_2}} = (1; 1; 5)$. Tích vô hướng: $3*1 + (-2)*1 + (-1)*5 = 3 - 2 - 5 = -4 \neq 0$.
* Xét đáp án C: $\overrightarrow{n_{\beta_3}} = (3; -2; -1)$. Tích vô hướng: $3*3 + (-2)*(-2) + (-1)*(-1) = 9 + 4 + 1 = 14 \neq 0$.
* Xét đáp án D: $\overrightarrow{n_{\beta_4}} = (3; 1; -1)$. Tích vô hướng: $3*3 + (-2)*1 + (-1)*(-1) = 9 - 2 + 1 = 8 \neq 0$.
Vậy đáp án đúng là B.
Mặt phẳng $(\alpha)$ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n_{\alpha}} = (3; -2; -1)$.
* Xét đáp án A: $\overrightarrow{n_{\beta_1}} = (1; -1; 5)$. Tích vô hướng: $3*1 + (-2)*(-1) + (-1)*5 = 3 + 2 - 5 = 0$. Vậy $(\alpha) \perp (\beta_1)$.
* Xét đáp án B: $\overrightarrow{n_{\beta_2}} = (1; 1; 5)$. Tích vô hướng: $3*1 + (-2)*1 + (-1)*5 = 3 - 2 - 5 = -4 \neq 0$.
* Xét đáp án C: $\overrightarrow{n_{\beta_3}} = (3; -2; -1)$. Tích vô hướng: $3*3 + (-2)*(-2) + (-1)*(-1) = 9 + 4 + 1 = 14 \neq 0$.
* Xét đáp án D: $\overrightarrow{n_{\beta_4}} = (3; 1; -1)$. Tích vô hướng: $3*3 + (-2)*1 + (-1)*(-1) = 9 - 2 + 1 = 8 \neq 0$.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có $\overrightarrow{MN} = (x_N - x_M; y_N - y_M; z_N - z_M) = (x_N - 1; y_N - 2; z_N + 3)$.
Mà $\overrightarrow{MN} = \vec{v} = (2; -1; -2)$ nên ta có hệ phương trình:
Mà $\overrightarrow{MN} = \vec{v} = (2; -1; -2)$ nên ta có hệ phương trình:
- $x_N - 1 = 2 \Rightarrow x_N = 3$
- $y_N - 2 = -1 \Rightarrow y_N = 1$
- $z_N + 3 = -2 \Rightarrow z_N = -5$
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương trình mặt cầu có dạng $x^2 + y^2 + z^2 - 2ax - 2by - 2cz + d = 0$ có tâm $I(a; b; c)$ và bán kính $R = \sqrt{a^2 + b^2 + c^2 - d}$.
Từ phương trình ${x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 4z - 2 = 0$, ta có:
Từ phương trình ${x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 4z - 2 = 0$, ta có:
- $2a = 2 \Rightarrow a = 1$
- $2b = -2 \Rightarrow b = -1$
- $2c = 4 \Rightarrow c = 2$
- $d = -2$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng