Câu hỏi:
Cho tam giác ABC có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng 2. Nếu 2sinA+sinC=1 thì tổng AB+2BC bằng
Đáp án đúng: C
Theo định lý sin, ta có $\frac{AB}{\sin C} = \frac{BC}{\sin A} = 2R = 4$.
Suy ra $AB = 4\sin C$ và $BC = 4\sin A$.
Do đó, $AB + 2BC = 4\sin C + 8\sin A = 4( \sin C + 2\sin A) = 4(1) = 4$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Cho mệnh đề P đúng và mệnh đề Q sai. Xác định tính đúng/sai trong các khẳng định sau:
P⇒Q sai
P⇒Q đúng
P⇒Q sai
P⇒Q sai
a) Đúng. Mệnh đề $P \Rightarrow Q$ sai khi $P$ đúng và $Q$ sai.
b) Đúng. Mệnh đề đảo của $P \Rightarrow Q$ là $Q \Rightarrow P$. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cẩu xét mệnh đề $P \Rightarrow \bar{Q}$. Vì $Q$ sai nên $\bar{Q}$ đúng. Khi $P$ đúng và $\bar{Q}$ đúng, thì $P \Rightarrow \bar{Q}$ đúng.
c) Sai. Mệnh đề $\bar{P} \Rightarrow Q$ là sai khi $\bar{P}$ đúng và $Q$ sai. Tuy nhiên, vì $P$ đúng, nên $\bar{P}$ sai. Mệnh đề kéo theo có tiền đề sai thi luôn đúng, do đó $\bar{P} \Rightarrow Q$ đúng.
d) Sai. Mệnh đề $\bar{P} \Rightarrow \bar{Q}$ là sai khi $\bar{P}$ đúng và $\bar{Q}$ sai. Tuy nhiên, vì $P$ đúng, nên $\bar{P}$ sai. Mệnh đề kéo theo có tiền đề sai thì luôn đúng, do đó $\bar{P} \Rightarrow \bar{Q}$ đúng.
Cho ba tập hợp: A=(−∞;1]; B=[−2;2] và C=(0;5). Xác định tính đúng/sai trong các khẳng định sau:
C⊂A
A∩C=(0;1]
A∩B=(−2;1)
(A∩B)∪(A∩C)=[−2;1]
a) $C \subset A$
Khẳng định này được xác định là sai.
Tập hợp $C=(0 ; 5)$ chứa các phần tử lớn hơn 1 , ví dụ như $2,3,4$. Các phần tử này không thuộc tập hợp $A=(-\infty ; 1]$, vì $A$ chỉ chứa các phần tử nhỏ hơn hoặc bằng 1 .
b) $A \cap C=(0 ; 1]$
Khẳng định này được xác định là đúng.
Tập hợp $A=(-\infty ; 1]$ bao gồm tất cả các số thực nhỏ hơn hoặc bằng 1 .
Tập hợp $C=(0 ; 5)$ bao gồm tất cả các số thực lớn hơn 0 và nhỏ hơn 5 .
Giao của $A$ và $C, A \cap C$, là tập hợp các phần tử chung của cả hai tập hợp. Các phần tử này phải lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 1 . Do đó, $A \cap C=(0 ; 1]$.
c) $A \cap B=(-2 ; 1)$
Khẳng định này được xác định là sai.
Tập hợp $A=(-\infty ; 1]$ bao gồm tất cả các số thực nhỏ hơn hoặc bằng 1 .
Tập hợp $B=[-2 ; 2]$ bao gồm tất cả các số thực lớn hơn hoặc bằng -2 và nhỏ hơn hoặc bằng 2 .
d) $(A \cap B) \cup(A \cap C)=[-2 ; 1]$
Khẳng định này được xác định là đúng.
Từ phẩn c), $A \cap B=[-2 ; 1]$.
Từ phần b), $A \cap C=(0 ; 1]$.
Hợp của hai tập hợp này, $(A \cap B) \cup(A \cap C)$, là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc $A \cap B$ hoặc $A \cap C$.
Vif $(0 ; 1]$ là một tập con của $[-2 ; 1]$, nên hợp của chúng sẽ là tập hợp lớn hơn, tức là $[-2 ; 1]$.
Đô thích ăn hai loại trái cây là cam và xoài, mỗi tuần mẹ cho Đô 200 nghìn đồng để mua trái cây. Biết rằng giá cam là 15 000 đồng/1 kg, giá xoài là 30 000 đồng/1 kg. Gọi x,y (với a>0;y>0) lần lượt là số ki-lô-gam cam và xoài mà Đô có thể mua về sử dụng trong một tuần. Xác định tính đúng/sai trong các khẳng định sau:
Trong tuần, số tiền Đô có thể mua cam là 15000x đồng, số tiền An có thể mua xoài là 30000y đồng
3x+6y≥40
Đô không thể mua đủ 5 kg cam, 4 kg xoài sử dụng trong tuần
Đô có thể mua 4 kg cam, 6 kg xoài sử dụng trong tuần
Khẳng định a)
Số tiền Đô có thể mua cam được tính bằng cách nhân giá cam với số lượng cam mua, tức là $15000 \times x$ đồng.
Số tiền Đô có thể mua xoài được tính bằng cách nhân giá xoài với số lượng xoài mua, tức là $30000 \times y$ đồng.
Khẳng định này là đúng.
Khằng định b)
Tổng số tiền Đô chi tiêu để mua cam và xoài không được vượt quá số tiền mẹ cho, tức là $15000 x+30000 y \leq 200000$.
Chia cả hai vế của bất phương trình cho 5000 , ta được $3 x+6 y \leq 40$.
Khẳng định $3 x+6 y \geq 40$ là sai vì nó ngược với điều kiện về số tiền Đô có thể chi tiêu.
Khẳng định c)
Để kiểm tra khả năng mua 5 kg cam và 4 kg xoài, số tiền cần chi là $15000 \times 5+30000 \times 4=75000+120000=195000$ đồng.
Số tiền này nhỏ hơn hoặc bằng số tiền mẹ cho $(195000 \leq 200000)$.
Do đó, Đô có thể mua đủ 5 kg cam và 4 kg xoài.
Khẳng định Đô không thể mua đủ 5 kg cam, 4 kg xoài sử dụng trong tuần là sai.
Khẳng định d )
Để kiểm tra khả năng mua 4 kg cam và 6 kg xoài, số tiền cần chi là $15000 \times 4+30000 \times 6=60000+180000=240000$ đồng.
Số tiền này lớn hơn số tiền mẹ cho (240000 > 200000).
Do đó, Đô không thể mua 4 kg cam và 6 kg xoài.
Khẳng định Đô có thể mua 4 kg cam, 6 kg xoài sử dụng trong tuần là sai.
Gọi A là tập số học sinh chơi bóng đá =>n(A)=11
Gọi B là tập số học sinh chơi cầu lông =>n(B)=10
Gọi C là tập số học sinh chơi bóng chuyền =>n(C)=4
Số học sinh chơi được cả 3 môn bóng đá , bóng chuyền ,cầu lông n(A∩ B∩ C ) = 2
Số học sinh chơi được môn bóng đá và bóng chuyền là n (A∩ C)=5
Số học sinh chơi bóng đá và cầu lông là n(A∩ B)=4
Số học sinh chơi bóng chuyền và cầu lông là n( B∩ C)=4
Số học sinh của lớp 10 A là :
n( A∪ B∪ C ) = n (A) + n( B ) +n( C) + n( A∩ B∩ C ) -n(A∩ C)-n( B∩ C)-n(A∩ B )
= 11 + 10 +4 + 2 -(5+4+4)
= 18
=> lớp 10A có 18 học sinh
Gọi $x, y$ lần lượt là số bông hoa loại $15000 /$ bông và loại $20000 /$ bông mà Nga mua.
Theo đề bài ta có bất phương trình $15 x+20 y \leq 200$.
Mà theo đề, $x, y$ chia hết cho 3 nên giả sử $x=3 n ; y=3 m ; m, n \in \mathbb{Z}^{+}$.
Suy ra ta có $45 n+60 m \leq 200 \Leftrightarrow 9 n+12 m \leq 40$
Vì $m, n \in \mathbb{Z}^{+}$và từ (1) ta suy ra $\left\{\begin{array}{l}1 \leq n \leq 4 \\ 1 \leq m \leq 3\end{array}\right.$.
Gọi $\left(n_0 ; m_0\right)$ là nghiệm của ( 1 ). Ta có bảng giá trị các nghiệm của ( 1 )như sau:

Dựa vào bảng trên ta nhận thấy $\left(n_0 ; m_0\right)=(3 ; 1)$ thì số tiền mua hoa là nhiều nhất: $9.15000+3.20000=195000$ đồng. Khi đó, số tiền dư ít nhất là 5000 đồng.
Tìm các nghiệm (x;y) của bất phương trình 2x+3y−1≤0. Trong đó x,y là các số nguyên dương. Tính x+y

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
