JavaScript is required

Câu hỏi:

Sự phân hoá thiên nhiên nước ta theo chiều bắc – nam chủ yếu là do

A. lãnh thổ kéo dài và gió mùa.

B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. vị trí kết hợp với địa hình.
D. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam ở nước ta chủ yếu do sự thay đổi của vĩ độ dẫn đến sự thay đổi của yếu tố nhiệt và ẩm. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này.
Các yếu tố khác có ảnh hưởng nhưng không phải là yếu tố quyết định.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ô nhiễm không khí thường xảy ra ở các khu vực đô thị, nơi có mật độ giao thông cao và hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển mạnh.
Câu 20:

Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở khu vực nông thôn do

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở khu vực nông thôn do quá trình đô thị hóa diễn ra chậm. Tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam còn chậm so với nhiều nước khác trong khu vực và trên thế giới. Do đó, tỷ lệ dân số sống ở nông thôn vẫn còn cao.
Câu 21:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ đã tạo cho thiên nhiên của nước ta có sự phân hóa đa dạng, khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng,.. hình thành các miền địa lí tự nhiên khác nhau.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 8)

A.

Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ tạo nên sự đa dạng cho thiên nhiên nước ta

B.

Giữa miền Bắc và miền Nam không có sự khác biệt về tự nhiên

C.

Thiên nhiên Việt Nam không có sự khác nhau giữa miền núi với đồng bằng

D.

Việt Nam hình thành các miền địa lí tự nhiên khác nhau

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Sai, Đúng

a) Đúng. Theo đoạn trích dẫn, vị trí địa lý và đặc điểm lãnh thổ tạo nên sự đa dạng cho thiên nhiên nước ta.

b) Sai. Đoạn trích dẫn khẳng định có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam.

c) Sai. Đoạn trích dẫn khẳng định có sự khác nhau giữa miền núi và đồng bằng.

d) Đúng. Đoạn trích dẫn khẳng định Việt Nam hình thành các miền địa lý tự nhiên khác nhau.

Câu 22:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm dưới 25 °C; lượng mưa và độ ẩm tăng lên. Các nhóm đất: Từ độ cao 600 – 700 m đến 1 600 − 1 700 m hình thành đất fe-ra-lit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng. Từ độ cao trên 1 600 − 1 700 m xuất hiện đất mùn. Các kiểu thảm thực vật: Từ độ cao 600 – 700 m đến 1 600 – 1 700 m hình thành hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt phương Bắc, có lông dày như gấu, sóc,... Từ độ cao trên 1 600 m – 1 700 m, thực vật chậm phát triển, thành phần loài đơn giản, thường có rêu, địa y trên thân và cành cây. Trong rừng xuất hiện các loài cây ôn đới như: sa mu, pơ mu và các loài chim di cư thuộc khu hệ Hi-ma-lay-a.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 16 - 17)

A.

Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo 3 đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, đai ôn đới gió mùa trên núi

B.

Đoạn thông tin trên nhắc đến đặc điểm của đai nhiệt đới gió mùa trên núi

C.

Biểu hiện của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là: nhiệt độ cao, đất feralit đỏ vàng và nâu đỏ, sinh vật nhiệt đới đa dạng

D.

Sinh vật phổ biến là các loài cận nhiệt, xen kẽ một số loài nhiệt đới

Lời giải:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Sai, Đúng

A. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo 3 đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, đai ôn đới gió mùa trên núi (ĐÚNG)



Phân tích: Đoạn trích mô tả rõ ràng các đặc điểm khí hậu, đất và sinh vật ở các độ cao khác nhau, bắt đầu từ khoảng 600-700 m trở lên (thể hiện ranh giới giữa đai Nhiệt đới gió mùa với đai Cận nhiệt đới gió mùa trên núi), sau đó là sự phân hóa lên đến độ cao trên 1.600 - 1.700 m (đặc điểm của đai Ôn đới gió mùa trên núi). Ba đai cao này là kiến thức cơ bản về sự phân hóa theo độ cao của thiên nhiên Việt Nam.



B. Đoạn thông tin trên nhắc đến đặc điểm của đai nhiệt đởi gió mùa trên núi (SAI)



Đối chiếu:



- Đoạn trích bắt đầu mô tả các đặc điểm của đai có khi hậu "mát mẻ, nhiệt độ trung bình... dưởi \(25^{\circ} \mathrm{C}^{\prime \prime}\) và có sự phân hóa từ độ cao \(600-700 \mathrm{~m}\) trở lên. Đặc điểm này thuộc về đai cận nhiệt đới gió mủa trên núi và đai ôn đởi gió mùa trên núi.



- Đai nhiệt đới gió mùa (thường từ 0 m đến \(600-700 \mathrm{~m}\) ) có nhiệt độ trung bình năm trên \(25^{\circ} \mathrm{C}\) và không được mô tả trong đoạn trích này.



C. Biểu hiện của đai cận nhiệt đởi gió mùa trên núi là: nhiệt độ cao, đất feralit đỏ vàng và nâu đỏ, sinh vật nhiệt đởi đa dạng (SAI)

Đối chiếu:


- Đai cận nhiệt đởi gió mùa trên núi ( \(600-700 \mathrm{~m}\) đến \(1600-1700 \mathrm{~m}\) ) có khí hậu "mát mẻ, nhiệt độ trung binh... dưởi \(25^{\circ} C^{\prime \prime}\), chứ không phải "nhiệt độ cao".

- Đất ở đai này là "đất fe-ra-lit có mùn" (chứ không phải đất feralit đỏ vàng và nâu đỏ - đặc trưng của đai nhiệt đới).

- Sinh vật là rừng cận nhiệt đới với các loài thú cận nhiệt phương Bắc, chứ không phải sinh vật nhiệt đởi đa dạng.



D. Sinh vật phổ biến là các loài cận nhiệt, xen kẽ một số loài nhiệt đới (ĐÚNG)

Đối chiếu:


- Trong khoảng độ cao \(600-1.700 \mathrm{~m}\) (đai cận nhiệt), thảm thực vật là rừng cận nhiệt đới và có các loài thú cận nhiệt phương Bắc.

- Ở độ cao trên \(1.600-1.700 \mathrm{~m}\) (đai ôn đới), có các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu).

- Như vậy, tổng thể đoạn trích mô tả thiên nhiên ở đai trên cao, nơi các loài cận nhiệt (với nhiệt độ dưới \(25^{\circ} \mathrm{C}\) ) và ôn đởi chiếm ưu thế, thể hiện rõ sự thay thể của các loài không phải nhiệt đới thuần túy.

Câu 23:

Đọc đoạn thông tin và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

“Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí ngày càng gia tăng đang là vấn để cấp bách ở nước ta hiện nay. Giai đoạn 2016 - 2021, chất lượng không khí tại các đô thị như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,... ngày càng suy giảm. Nồng độ bụi, khí CO, ở các đô thị, khu công nghiệp vượt quá nhiều lần so với quy chuẩn. Bên cạnh đó, tình trạng ô nhiễm tiếng ồn diễn ra khá nghiêm trọng ở các thành phố lớn, khu công nghiệp, khu dân cư, các trục giao thông chính. Tình trạng không khí tại các làng nghề, khu vực nông thôn đã có dấu hiệu ô nhiễm cục bộ. Nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu đến từ hoạt động công nghiệp và giao thông vận tải.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 26)

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Dựa vào đoạn thông tin, ta thấy:




  • Ý a) Đúng vì quá trình đô thị hóa nhanh chóng mà không đi đôi với bảo vệ môi trường dẫn đến ô nhiễm không khí ở đô thị.

  • Ý b) Đúng vì sự gia tăng phương tiện giao thông cơ giới và khí thải của chúng gây ô nhiễm.

  • Ý c) Sai vì đoạn văn chỉ ra nguyên nhân chính là từ công nghiệp và giao thông, không phải nông nghiệp.

  • Ý d) Sai vì ô nhiễm không khí được nêu rõ là vấn đề cấp bách.

Câu 24:

Quan sát biểu đồ và xác định tính đúng, sai của các khẳng định sau:

Biểu đồ cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta

năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %)

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây: Biểu đồ cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %) (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022) a) Trong năm 2010 và năm 2021, lao động trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng cao thứ hai. b) Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực làm thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta. c) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế nhà nước có xu hướng tăng. d) Trong năm 2010 và năm 2021, lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước đều có tỉ trọng đứng đầu bởi vì chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển của Nhà nước. (ảnh 1)

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

A.

Trong năm 2010 và năm 2021, lao động trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng cao thứ hai

B.

Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực làm thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta

C.

Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế nhà nước có xu hướng tăng

D.

Trong năm 2010 và năm 2021, lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước đều có tỉ trọng đứng đầu bởi vì chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển của Nhà nước

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tháng tại Lai Châu năm 2021

(Đơn vị: °C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lai Châu

12.6

17

20.2

21.8

24.5

24.1

23.9

24

23.3

20.4

17

14.2

(Nguồn: gso.gov.vn)

Tính nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tháng tại Lai Châu năm 2021

(Đơn vị: °C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lai Châu

12.6

17

20.2

21.8

24.5

24.1

23.9

24

23.3

20.4

17

14.2

(Nguồn: gso.gov.vn)

Tính biên độ nhiệt của Lai Châu năm 2021

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 27:

Cho bảng số liệu:

cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: %).

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2021

Khu vực thành thị

30,4

33,5

37,1

Khu vực nông thôn

69,6

66,5

62,9

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người:

Tính số dân khu vực thành thị năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 28:

Cho bảng số liệu:

cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: %).

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2021

Khu vực thành thị

30,4

33,5

37,1

Khu vực nông thôn

69,6

66,5

62,9

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)

Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người:

Tính số dân khu vực nông thôn năm 2021 (làm tròn đến hàng đơn vị)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP