Câu hỏi:
Trả lời:
Đáp án đúng:
Mỗi codon được tạo thành từ 3 nucleotide.
Vì có 3 loại ribonucleotide (A, U, G) nên số lượng codon có thể tạo ra là $3^3 = 27$.
- Vậy đáp án là 27.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
16/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Nếu các gene cấu trúc không được biểu hiện ngay cả khi có hoặc không có lactose, điều này có nghĩa là đột biến đã ảnh hưởng đến khả năng operon có thể bật hoặc tắt. Vùng vận hành (operator) là nơi protein ức chế liên kết để ngăn chặn quá trình phiên mã. Nếu vùng này bị đột biến, protein ức chế có thể không liên kết được, hoặc liên kết quá chặt, dẫn đến operon luôn ở trạng thái tắt hoặc luôn ở trạng thái bật. Trong trường hợp này, operon không hoạt động dù có hay không có lactose, nên đột biến có khả năng xảy ra ở vùng vận hành.
- Vùng khởi động (promoter): Nếu đột biến xảy ra ở promoter, RNA polymerase sẽ không thể liên kết, ngăn chặn việc phiên mã các gene cấu trúc.
- Gene điều hòa: Nếu đột biến xảy ra ở gene điều hòa, protein ức chế có thể không được tạo ra hoặc không hoạt động, dẫn đến operon luôn bật hoặc luôn tắt (tùy thuộc vào đột biến).
- Gene cấu trúc: Đột biến ở gene cấu trúc sẽ ảnh hưởng đến protein được tạo ra, nhưng không nhất thiết ngăn chặn hoàn toàn quá trình biểu hiện gene.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số tế bào giảm phân bình thường là 100% - 10% = 90%
Số tế bào giảm phân đột biến là 10%
- Tế bào giảm phân bình thường cho giao tử ABbD = 0 (do Bb không thể cho giao tử Bb)
- Tế bào giảm phân đột biến cho giao tử ABbD = 1/4 * 1/2 = 1/8 (do Aa cho giao tử A = 1/2, Dd cho giao tử D = 1/2, Bb bị rối loạn cho giao tử Bb = 1/4)
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là: 10% * 1/4 * 1/2 = 10% * 1/8 = 1.25%
Vì mỗi tế bào rối loạn GP1 cho 2 loại giao tử đột biến Bb và giao tử không có alen của cặp NST đó (alen 0), mỗi loại chiếm tỉ lệ $\frac{1}{2}$.
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là: $\frac{10}{100} \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} = \frac{1}{40} = 0.025 = 2.5$%
Số tế bào rối loạn phân li cặp Bb là 10%, mỗi tế bào rối loạn sẽ tạo ra 2 loại giao tử đột biến là Bb và giao tử không chứa alen B hoặc b (ký hiệu là 0). Vì vậy, mỗi loại giao tử này chiếm tỉ lệ $\frac{1}{2}$. Các cặp NST khác phân li bình thường nên:
- Tỉ lệ giao tử A từ Aa là $\frac{1}{2}$
- Tỉ lệ giao tử D từ Dd là $\frac{1}{2}$
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD từ các tế bào rối loạn là: $10\% \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} = \frac{10}{100} \cdot \frac{1}{4} = \frac{1}{40} = 2.5\%$
Tuy nhiên, do 10% số tế bào rối loạn giảm phân I, số giao tử đột biến được tạo ra từ 1 tế bào là $\frac{2}{4} = \frac{1}{2}$ (2 giao tử đột biến và 2 giao tử bình thường)
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là $10\% \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} = 5\%$
Số tế bào giảm phân đột biến là 10%
- Tế bào giảm phân bình thường cho giao tử ABbD = 0 (do Bb không thể cho giao tử Bb)
- Tế bào giảm phân đột biến cho giao tử ABbD = 1/4 * 1/2 = 1/8 (do Aa cho giao tử A = 1/2, Dd cho giao tử D = 1/2, Bb bị rối loạn cho giao tử Bb = 1/4)
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là: 10% * 1/4 * 1/2 = 10% * 1/8 = 1.25%
Vì mỗi tế bào rối loạn GP1 cho 2 loại giao tử đột biến Bb và giao tử không có alen của cặp NST đó (alen 0), mỗi loại chiếm tỉ lệ $\frac{1}{2}$.
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là: $\frac{10}{100} \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} = \frac{1}{40} = 0.025 = 2.5$%
Số tế bào rối loạn phân li cặp Bb là 10%, mỗi tế bào rối loạn sẽ tạo ra 2 loại giao tử đột biến là Bb và giao tử không chứa alen B hoặc b (ký hiệu là 0). Vì vậy, mỗi loại giao tử này chiếm tỉ lệ $\frac{1}{2}$. Các cặp NST khác phân li bình thường nên:
- Tỉ lệ giao tử A từ Aa là $\frac{1}{2}$
- Tỉ lệ giao tử D từ Dd là $\frac{1}{2}$
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD từ các tế bào rối loạn là: $10\% \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} = \frac{10}{100} \cdot \frac{1}{4} = \frac{1}{40} = 2.5\%$
Tuy nhiên, do 10% số tế bào rối loạn giảm phân I, số giao tử đột biến được tạo ra từ 1 tế bào là $\frac{2}{4} = \frac{1}{2}$ (2 giao tử đột biến và 2 giao tử bình thường)
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là $10\% \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} = 5\%$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có tỉ lệ kiểu hình:
Để đời con có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn, ta có 3 trường hợp:
Vậy tỉ lệ cần tìm là: $9/64 + 9/64 + 9/64 = 27/64$
Vậy đáp án là 27/64.
- (3 trội : 1 lặn) x (3 trội : 1 lặn) x (3 trội : 1 lặn) = (3/4 + 1/4) x (3/4 + 1/4) x (3/4 + 1/4)
Để đời con có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn, ta có 3 trường hợp:
- Trội, Trội, Lặn: (3/4) * (3/4) * (1/4) = 9/64
- Trội, Lặn, Trội: (3/4) * (1/4) * (3/4) = 9/64
- Lặn, Trội, Trội: (1/4) * (3/4) * (3/4) = 9/64
Vậy tỉ lệ cần tìm là: $9/64 + 9/64 + 9/64 = 27/64$
Vậy đáp án là 27/64.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số lượng kiểu hình ở F1 là 9, suy ra số cặp gen tương tác là n = (9-1)/2 = 4.
Mỗi alen trội làm tăng khối lượng quả lên: (150 - 70)/(2*4) = 10 g.
Quả nặng 90 g hơn quả nhẹ nhất (70 g) là: 90 - 70 = 20 g.
Số alen trội có trong kiểu hình quả nặng 90 g là: 20/10 = 2.
Số kiểu gen quy định kiểu hình có 2 alen trội là:
Vậy, có 10 kiểu gen quy định kiểu hình có quả nặng 90 g.
Mỗi alen trội làm tăng khối lượng quả lên: (150 - 70)/(2*4) = 10 g.
Quả nặng 90 g hơn quả nhẹ nhất (70 g) là: 90 - 70 = 20 g.
Số alen trội có trong kiểu hình quả nặng 90 g là: 20/10 = 2.
Số kiểu gen quy định kiểu hình có 2 alen trội là:
- Số cặp gen là 4, số alen trội là 2.
- Số kiểu gen = $C_4^2$ = 6.
Vậy, có 10 kiểu gen quy định kiểu hình có quả nặng 90 g.
Câu 1:
Vùng kết thúc của gene nằm ở
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vùng kết thúc của gene nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. Tín hiệu này cho biết khi nào quá trình phiên mã nên dừng lại.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng