JavaScript is required

Câu hỏi:

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD với tỉ lệ là bao nhiêu?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Số tế bào giảm phân bình thường là 100% - 10% = 90%
Số tế bào giảm phân đột biến là 10%
- Tế bào giảm phân bình thường cho giao tử ABbD = 0 (do Bb không thể cho giao tử Bb)
- Tế bào giảm phân đột biến cho giao tử ABbD = 1/4 * 1/2 = 1/8 (do Aa cho giao tử A = 1/2, Dd cho giao tử D = 1/2, Bb bị rối loạn cho giao tử Bb = 1/4)
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là: 10% * 1/4 * 1/2 = 10% * 1/8 = 1.25%
Vì mỗi tế bào rối loạn GP1 cho 2 loại giao tử đột biến Bb và giao tử không có alen của cặp NST đó (alen 0), mỗi loại chiếm tỉ lệ $\frac{1}{2}$.
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là: $\frac{10}{100} \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} = \frac{1}{40} = 0.025 = 2.5$%
Số tế bào rối loạn phân li cặp Bb là 10%, mỗi tế bào rối loạn sẽ tạo ra 2 loại giao tử đột biến là Bb và giao tử không chứa alen B hoặc b (ký hiệu là 0). Vì vậy, mỗi loại giao tử này chiếm tỉ lệ $\frac{1}{2}$. Các cặp NST khác phân li bình thường nên:
- Tỉ lệ giao tử A từ Aa là $\frac{1}{2}$
- Tỉ lệ giao tử D từ Dd là $\frac{1}{2}$
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD từ các tế bào rối loạn là: $10\% \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} = \frac{10}{100} \cdot \frac{1}{4} = \frac{1}{40} = 2.5\%$
Tuy nhiên, do 10% số tế bào rối loạn giảm phân I, số giao tử đột biến được tạo ra từ 1 tế bào là $\frac{2}{4} = \frac{1}{2}$ (2 giao tử đột biến và 2 giao tử bình thường)
Vậy tỉ lệ giao tử ABbD là $10\% \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} = 5\%$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự nhân đôi DNA (hay còn gọi là sao chép DNA) là quá trình tạo ra hai bản sao giống hệt nhau từ một phân tử DNA ban đầu. Quá trình này diễn ra ở:

  • Nhân: Nơi chứa phần lớn DNA của tế bào.

  • Ti thể: bào quan có chứa DNA riêng.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong quá trình phiên mã, RNA polymerase di chuyển dọc theo mạch khuôn DNA theo chiều 3' → 5' và tổng hợp chuỗi RNA theo chiều 5' → 3'. Điều này là do RNA polymerase thêm các nucleotide mới vào đầu 3' của chuỗi RNA đang phát triển.
Do đó, đáp án đúng là A. 5’ → 3’.
Câu 4:

Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình dịch mã khi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Để kiểm chứng sự có mặt của DNA trong búi kết tủa trắng sau khi thực hiện thí nghiệm tách chiết, người ta sử dụng dung dịch

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Thành phần nào sau đây không thuộc Operon Lac?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ gene của sinh vật?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP