JavaScript is required

Câu hỏi:

Phú dưỡng là hiện tượng dư thừa quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng nào trong các nguồn nước?

A. N, C.
B. N, K.
C. N, P.
D. P, K.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Hiện tượng phú dưỡng xảy ra khi có quá nhiều Nitơ (N) và Photpho (P) trong nước. Điều này thúc đẩy sự phát triển quá mức của tảo và các loài thực vật thủy sinh khác, gây ra nhiều vấn đề môi trường nghiêm trọng.
  • Nguồn gốc của Nitơ và Photpho thường là từ phân bón nông nghiệp, nước thải sinh hoạt và công nghiệp.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hằng số cân bằng $K_C$ được tính bằng tỷ lệ nồng độ các chất sản phẩm trên nồng độ các chất phản ứng, mỗi nồng độ được nâng lên lũy thừa bằng hệ số của chất đó trong phương trình hóa học cân bằng.
Ở đây, phản ứng là: $CH_3COOH(l) + C_2H_5OH(l) \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5(l) + H_2O(l)$
Vậy, $K_C = \frac{[CH_3COOC_2H_5] . [H_2O]}{[CH_3COOH] . [C_2H_5OH]}$
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt ($\Delta_r H_{298}^o < 0$).


  • Tăng áp suất chung của hệ: Số mol khí ở hai vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.

  • Cho chất xúc tác vào hệ: Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng, chỉ làm cân bằng thiết lập nhanh hơn.

  • Thêm khí $H_2$ vào hệ: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

  • Giảm nhiệt độ của hệ: Cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (chiều thuận).


Vậy, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ của hệ.
Câu 19:

Cho cân bằng hoá học: H2 (g) + I2 (g) 2HI (g); ΔrH298o> 0.

Cân bằng không bị chuyển dịch khi

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng $H_2(g) + I_2(g) \rightleftharpoons 2HI(g)$ có số mol khí ở hai vế bằng nhau.
Do đó, việc thay đổi áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • Tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều thuận).
  • Giảm nồng độ HI sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra HI (chiều thuận).
  • Tăng nồng độ H2 sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm H2 (chiều thuận).
Câu 20:

Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ dẫn điện của dung dịch phụ thuộc vào số lượng ion mà chất điện ly tạo ra khi hòa tan.


  • $K_2SO_4$ phân ly thành 3 ion: $2K^+$ và $SO_4^{2-}$

  • $KOH$ phân ly thành 2 ion: $K^+$ và $OH^-$

  • $NaCl$ phân ly thành 2 ion: $Na^+$ và $Cl^-$

  • $KNO_3$ phân ly thành 2 ion: $K^+$ và $NO_3^-$


Vì $KOH$ phân ly thành 2 ion và là một base mạnh nên dẫn điện tốt nhất trong các lựa chọn.
Câu 21:

Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch Na2SO4 0,2 M là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Na2SO4 là một chất điện ly mạnh, phân ly hoàn toàn trong dung dịch theo phương trình sau:

Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

Theo phương trình, 1 mol Na2SO4 tạo ra 2 mol Na+.

Vậy, nếu nồng độ của Na2SO4 là 0,2 M, thì nồng độ của Na+ sẽ là:

[Na+] = 2 * [Na2SO4] = 2 * 0,2 M = 0,4 M
Câu 22:

Giá trị pH của dung dịch H2SO4 0,005 M là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Quá trình tạo đạm nitrate từ nitrogen trong tự nhiên được mô tả theo sơ đồ sau:

N2(1)+XNO(2)+XNO2(3)+X+H2OHNO3H++NO3

Công thức của X là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP