Câu hỏi:
Một nhiệt điện trở có đồ thị điện trở R (Q) theo nhiệt độ t (°C) như hình sau:
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau đây:
Đáp án đúng: Đúng, Sai, Đúng, Đúng
Dựa vào đồ thị xác định được khi nhiệt độ 25oC thì điện trở tương ứng là 10 kΩ; khi nhiệt độ là 10oC thì điện trở tương ứng là 18 kΩ;
Nhiệt điện trở này có điện trở thay đổi theo nhiệt độ, nên không tuân theo định luật Ohm.
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Một học sinh làm thí nghiệm đun nóng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở Cho nhiệt nóng chảy của nước ở là \(3,{34.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\); nhiệt dung riêng của nước là \(4,20\;{\rm{kJ}}/{\rm{kgK}}\); nhiệt hoá hơi riêng của nước ở là \(2,26 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Bỏ qua hao phí toả nhiệt ra môi trường. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860J
Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020kg nước từ 0°C đến 100°C là 8600J
Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020kg nước ở 100°C là 42500J
Nhiệt lượng để làm 0,020kg nước đá (thể rắn) ở 0°C chuyền hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C là 60280J
a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn $0,020$ kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là $6860$ J.
• Đáp án: Sai.
• Tính toán: $Q_1 = m \cdot \lambda = 0,020 \text{ kg} \cdot 3,34 \cdot 10^5 \text{ J/kg} = 6680 \text{ J}.6860 \text{ J} \neq 6680 \text{ J}.$
b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa $0,020$ kg nước từ $0^\circ\text{C}$ đến $100^\circ\text{C}$ là $8600$ J.
• Đáp án: Sai.
• Tính toán: $Q_2 = m \cdot c \cdot \Delta t = 0,020 \text{ kg} \cdot 4,20 \cdot 10^3 \text{ J/kg.K} \cdot 100 \text{ K} = 8400 \text{ J}.8600 \text{ J} \neq 8400 \text{ J}.$
c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn $0,020$ kg nước ở $100^\circ\text{C}$ là $42500$ J.
• Đáp án: Sai.
• Tính toán: $Q_3 = m \cdot L = 0,020 \text{ kg} \cdot 2,26 \cdot 10^6 \text{ J/kg} = 45200 \text{ J}.42500 \text{ J} \neq 45200 \text{ J}.$
d) Nhiệt lượng để làm $0,020$ kg nước đá (thể rắn) ở $0^\circ\text{C}$ chuyển hoàn toàn thành hơi nước ở $100^\circ\text{C}$ là $60280$ J
• Đáp án: Đúng.
• Tính toán: $Q_{\text{tổng}} = Q_1 + Q_2 + Q_3$
$Q_{\text{tổng}} = 6680 \text{ J} + 8400 \text{ J} + 45200 \text{ J} = 60280 \text{ J}$
Đề bài cho biết người thợ cơ khí sử dụng 5000 J điện năng cho máy nén khí, và hiệu suất của máy nén là 90%.
Vậy công mà lượng khí trong bình tích áp có khả năng sinh ra là: $A = 5000 \times 90\% = 4500 J$.
Để chuyển đổi từ Kelvin sang Celsius, ta sử dụng công thức: $T_C = T_K - 273,15$.
Vậy, $T_C = 4,1 - 273,15 = -269,05 °C$.
Gọi nhiệt độ nước nóng là $T_N = 49 \text{ }^\circ C$; nhiệt độ nước ấm thích hợp là $T_A = 38 \text{ }^\circ C$; nhiệt độ nước lạnh là $T_L = 16 \text{ }^\circ C$. Gọi tỉ lệ nước nóng và nước lạnh là $k$, khối lượng nước lạnh cần sử dụng là $m$ thì khối lượng nước nóng thêm vào là $k.m$.
Áp dụng công thức (4.1) và tính tương tự bài 4.6, ta có:
$mc(T_A - T_L) = kmc(49 - T_A) \Rightarrow (38 - 16) = k(49 - 38) \Rightarrow k = 2$
Do đó ta thu được kết quả tỉ lệ nước nóng – lạnh là hai phần nước nóng với một phần nước lạnh.
Bước 1: Tính khối lượng nước
Khối lượng nước trong bể:
$m_{nước} = V_{nước} \cdot D_{nước} = 50 \text{ lít} \cdot 1,0 \text{ kg/lít} = 50 \text{ kg}$
Bước 2: Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt
Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường ngoài và thành bể:
$Q_{tỏa} = Q_{thu}$
$m_{thép}c_{thép}(t_{thép} - t_{cb}) = m_{nước}c_{nước}(t_{cb} - t_{nước})$
Thay số vào phương trình:
$1,1 \cdot 460 \cdot (850 - t_{cb}) = 50 \cdot 4200 \cdot (t_{cb} - 27)$
$\Leftrightarrow (506) \cdot (850 - t_{cb}) = (210000) \cdot (t_{cb} - 27)$
$\Leftrightarrow 430100 - 506t_{cb} = 210000t_{cb} - 5670000$
$\Leftrightarrow 430100 + 5670000 = 210000t_{cb} + 506t_{cb}$
$\Leftrightarrow 6100100 = 210506t_{cb}$
$\Leftrightarrow t_{cb} = \frac{6100100}{210506} \approx 29^\circ C$

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.