JavaScript is required

Câu hỏi:

Nguyên tử sulfur (Z = 16) có cấu hình electron nguyên tử là

A.

A. 1s22s22p63s23p2.

B.

B. 1s22s22p6.

C.

C. 1s22s22p63s3 .

D. 1s22s22p63s23p4.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z=16) được xác định bằng cách điền electron vào các orbital theo thứ tự năng lượng tăng dần. Ta có:
- Lớp 1: 1s2 (2 electron)
- Lớp 2: 2s22p6 (8 electron)
- Lớp 3: 3s23p4 (6 electron)
Tổng cộng: 2 + 8 + 6 = 16 electron. Vậy cấu hình electron đầy đủ là 1s22s22p63s23p4.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lớp M là lớp thứ 3 (n=3). Số electron tối đa trong một lớp được tính bằng công thức $2n^2$.
Vậy số electron tối đa trong lớp M là $2 * 3^2 = 2 * 9 = 18$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong bảng tuần hoàn, có 3 chu kỳ nhỏ (chu kỳ 1, 2, 3) và 4 chu kỳ lớn (chu kỳ 4, 5, 6, 7).
Câu 11:
Khi nói về chu kì, phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phát biểu B không đúng vì chu kì 1 bắt đầu bằng H (phi kim) và kết thúc bằng He (khí hiếm). Các chu kì khác bắt đầu bằng kim loại kiềm và kết thúc bằng khí hiếm, không phải phi kim điển hình.
  • A đúng vì bảng tuần hoàn hiện tại có 7 chu kì.
  • C đúng vì các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân trong mỗi chu kì.
  • D đúng vì các nguyên tố trong cùng một chu kì có cùng số lớp electron.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhóm IIIA có cấu hình electron hóa trị là $ns^2np^1$.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm IIIA có dạng: $ns^2np^1$ (n là số thứ tự của lớp).
Câu 13:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Xét đặc điểm của các hạt cơ bản: proton, neutron, electron.

a. Hạt proton có điện tích tương đối là +1 và khối lượng xấp xỉ 1 gam.

b. Hạt neutron không mang điện và khối lượng xấp xỉ 1 amu.

c. Hạt electron có điện tích tương đối là -1 và khối lượng là 0,00055 amu.

d. Trong nguyên tử khối lượng electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron nên khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân

Lời giải:
Đáp án đúng:
a. Sai. Khối lượng proton xấp xỉ 1 amu (atomic mass unit), không phải 1 gam.


b. Đúng. Neutron không mang điện và có khối lượng xấp xỉ 1 amu.


c. Đúng. Electron có điện tích -1 và khối lượng khoảng 0.00055 amu.


d. Đúng. Vì khối lượng electron rất nhỏ so với proton và neutron nên khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
Câu 14:

X là một trong những nguyên tố có mặt trong nước Javel – nước tẩy trắng quần áo, sợi vải. Y là một nguyên tố khoáng có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ xương khớp. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p6.

a. Cấu hình electron của X là [Ar]4s1.

b. Cấu hình electron của Y là [Ar]4s2.

c. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron độc thân.

d. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố Y có 2 electron độc thân

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Nguyên tử nguyên tố fluorine có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử fluorine là?

Đáp án đúng là: ………………

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Nguyên tử X chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử X là?

Đáp án đúng là: ………………

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Số electron lớp ngoài cùng của X là?

Đáp án đúng là: ………………

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Nguyên tử X có 25 electron ở lớp vỏ. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì nào?

Đáp án đúng là: ……………………

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP