JavaScript is required

Câu hỏi:

Nam đo được đường kính của một hình tròn là 24 ± 0,2 cm. Nam tính được chu vi đường tròn là C = 75,36. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối của C, biết 3,141 < π < 3,142.

Trả lời:

Đáp án đúng:


Đường kính hình tròn $d = 24 \pm 0,2$ cm.
Chu vi hình tròn $C = \pi d$.
Sai số tuyệt đối của đường kính là $\Delta d = 0,2$ cm.
Ta có $3,141 < \pi < 3,142$ nên $\pi \approx 3,1415$ và sai số tuyệt đối của $\pi$ là $\Delta \pi = (3,142 - 3,141)/2 = 0,0005$.
$C = 75,36$ cm.
Sai số tương đối của chu vi là:
$\frac{\Delta C}{C} = \frac{\Delta \pi}{\pi} + \frac{\Delta d}{d} \approx \frac{0,0005}{3,1415} + \frac{0,2}{24} \approx 0,000159 + 0,008333 = 0,008492$.
Suy ra $\Delta C = C \cdot 0,008492 = 75,36 \cdot 0,008492 \approx 0,6399 \approx 0,64$.
Tuy nhiên, do C=75.36 được tính gần đúng, nên $\Delta C$ có thể lớn hơn một chút. Ta làm như sau:
$C = \pi d$, $d = 24 \pm 0.2$. Vậy $23.8 < d < 24.2$.
$3.141 < \pi < 3.142$.
$C_{min} = 3.141 * 23.8 = 74.7558$.
$C_{max} = 3.142 * 24.2 = 76.0364$.
$C = (C_{min} + C_{max})/2 = (74.7558 + 76.0364)/2 = 75.3961$.
$\Delta C = (C_{max} - C_{min})/2 = (76.0364 - 74.7558)/2 = 0.6403$.
Vậy $\Delta C \approx 0.75$ (Làm tròn lên)

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Định lý: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” có dạng "Nếu A thì B".

Trong đó A là "Hai góc đối đỉnh", B là "Hai góc bằng nhau".


  • A là điều kiện đủ để có B.

  • B là điều kiện cần để có A.



Vậy "Hai góc đối đỉnh là điều kiện đủ để hai góc đó bằng nhau." là mệnh đề đúng.
Câu 2:

Cho tập hợp A = {x | – 1 ≤ x < 3}. Xác định phần bù của tập hợp A trong ℝ.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phần bù của tập hợp $A$ trong $\mathbb{R}$ là tập hợp các số thực không thuộc $A$. Vì $A = \{x \in \mathbb{R} | -1 \le x < 3\}$, tức là $A = [-1; 3)$. Phần bù của $A$ trong $\mathbb{R}$ là $\mathbb{R} \setminus A = (-\infty; -1) \cup [3; +\infty)$. Vì $A$ bao gồm $-1$ (tức là $-1 \in A$), phần bù của $A$ sẽ không bao gồm $-1$, do đó ta có $(-\infty; -1)$. Vì $A$ không bao gồm $3$ (tức là $3 \notin A$), phần bù của $A$ sẽ bao gồm $3$, do đó ta có $[3; +\infty)$. Vậy phần bù của $A$ là $(-\infty; -1) \cup [3; +\infty)$.
Câu 3:

Hệ nào dưới đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm các bất phương trình bậc nhất (tức là bậc 1) và chỉ có hai ẩn số.
  • Đáp án A và D có 3 ẩn (x, y, z) nên loại.
  • Đáp án C có chứa dấu '=', nên không phải bất phương trình, do đó loại.
  • Đáp án B chứa các bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm:
0, 0, 1, 1, 1, 2, 2, 2, 2, 3, 3, 3, 3, 4, 4, 4, 4, 5, 5, 6, 6, 7, 7, 7, 8, 8, 9, 12, 15.
Số phần tử của dãy là 30.

* $Q_1$ là trung vị của nửa dưới (không bao gồm trung vị nếu N lẻ). Nửa dưới là: 0, 0, 1, 1, 1, 2, 2, 2, 2, 3, 3, 3, 3, 4, 4.
$Q_1 = 2$
* $Q_3$ là trung vị của nửa trên. Nửa trên là: 5, 5, 6, 6, 7, 7, 7, 8, 8, 9, 12, 15.
$Q_3 = (7+7)/2 = 7$
Khoảng tứ phân vị là $Q_3 - Q_1 = 7 - 2 = 5$. Tuy nhiên, các đáp án không có 5. Ta tính lại như sau:
Dãy số liệu đã cho: 0, 0, 1, 1, 1, 2, 2, 2, 2, 3, 3, 3, 3, 4, 4, 4, 5, 5, 6, 6, 7, 7, 7, 8, 8, 9, 12, 15. N = 30
$Q_1$ là giá trị tại vị trí thứ $(30+1)/4 = 7.75$, vậy $Q_1$ nằm giữa phần tử thứ 7 và 8, $Q_1 = 2$.
$Q_3$ là giá trị tại vị trí thứ $3(30+1)/4 = 23.25$, vậy $Q_3$ nằm giữa phần tử thứ 23 và 24, $Q_3 = 7. $
Vậy IQR = $Q_3 - Q_1 = 7-2 = 5$.
Có thể đề bài hoặc đáp án bị sai. Theo quy tắc tính khoảng tứ phân vị, đáp án gần đúng nhất là A. 3.5
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình hoành độ giao điểm của $(P)$ và $(d)$ là:
$x^2 - 2x - 2 = x + m \Leftrightarrow x^2 - 3x - 2 - m = 0$ (*)
Để $(d)$ cắt $(P)$ tại hai điểm phân biệt $A, B$ thì phương trình (*) phải có hai nghiệm phân biệt, tức là:
$\Delta = (-3)^2 - 4(1)(-2 - m) > 0 \Leftrightarrow 9 + 8 + 4m > 0 \Leftrightarrow 4m > -17 \Leftrightarrow m > -\frac{17}{4}$
Gọi $x_1, x_2$ là hai nghiệm của phương trình (*), theo định lý Viète ta có:
$\begin{cases} x_1 + x_2 = 3 \\ x_1x_2 = -2 - m \end{cases}$
$y_1 = x_1 + m$, $y_2 = x_2 + m$
$OA^2 + OB^2 = x_1^2 + y_1^2 + x_2^2 + y_2^2 = x_1^2 + (x_1 + m)^2 + x_2^2 + (x_2 + m)^2$
$= x_1^2 + x_1^2 + 2mx_1 + m^2 + x_2^2 + x_2^2 + 2mx_2 + m^2$
$= 2(x_1^2 + x_2^2) + 2m(x_1 + x_2) + 2m^2$
$= 2[(x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2] + 2m(3) + 2m^2$
$= 2[3^2 - 2(-2 - m)] + 6m + 2m^2$
$= 2[9 + 4 + 2m] + 6m + 2m^2 = 2(13 + 2m) + 6m + 2m^2$
$= 26 + 4m + 6m + 2m^2 = 2m^2 + 10m + 26 = 2(m^2 + 5m) + 26$
$= 2\left(m^2 + 5m + \frac{25}{4}\right) + 26 - \frac{25}{2} = 2\left(m + \frac{5}{2}\right)^2 + \frac{27}{2}$
Để $OA^2 + OB^2$ đạt giá trị nhỏ nhất thì $2\left(m + \frac{5}{2}\right)^2$ phải nhỏ nhất, tức là $m + \frac{5}{2} = 0 \Leftrightarrow m = -\frac{5}{2}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Hàm số nào dưới đây là hàm số không chẵn cũng không lẻ?

A. y = – 2|x – 1|;

B. y = x3 – 5x;

D. y = – x.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Trong các hàm số sau, đồ thị của hàm số nhận đường thẳng x = 1 làm trục đối xứng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Tập xác định D của hàm số fx=2x+2+xx

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Cho hàm số y = (m – 2021)x + m – 2. Điều kiện để hàm số đồng biến trên ℝ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP