JavaScript is required

Câu hỏi:

Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.

A. 60m/s;6s.
B. 70m/s;12s.
C. 80 m/s; 8s.
D. 90m/s;10s.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Ta có công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động rơi tự do: $h = \frac{1}{2}gt^2$.
Từ đó suy ra thời gian rơi: $t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 320}{10}} = \sqrt{64} = 8s$.
Vận tốc của vật khi chạm đất là: $v = gt = 10 \cdot 8 = 80 m/s$.
Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều: $v^2 - v_0^2 = 2as$. Trong trường hợp này, $v_0 = 0$ (vật được thả rơi không vận tốc đầu), $a = g = 10 m/s^2$, và $v = 60 m/s$.


Quãng đường rơi của vật là: $s = \frac{v^2 - v_0^2}{2g} = \frac{60^2 - 0^2}{2 \cdot 10} = \frac{3600}{20} = 180 m$.


Thời gian rơi của vật là: $v = v_0 + gt \Rightarrow t = \frac{v - v_0}{g} = \frac{60 - 0}{10} = 6 s$.


Vậy quãng đường rơi của vật là 180m và thời gian rơi là 6s.
Câu 18:

Phương trình quỹ đạo của một vật được ném theo phương nằm ngang có dạng \(y = \frac{{{x^2}}}{{10}}\). Biết g = 9,8 m/s2. Vận tốc ban đầu của vật là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang là: $y = \frac{g}{{2v_0^2}}x^2$

Từ đề bài, ta có: $y = \frac{x^2}{10}$

Suy ra: $\frac{g}{{2v_0^2}} = \frac{1}{10}$

$\Rightarrow v_0^2 = \frac{10g}{2} = 5g = 5 \times 9.8 = 49$

$\Rightarrow v_0 = \sqrt{49} = 7$ m/s.
Câu 19:

Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125 m, có tầm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời gian vật rơi là: $t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2*125}{10}} = 5 (s)$

Vận tốc ban đầu của vật là: $v_0 = \frac{L}{t} = \frac{120}{5} = 24 (m/s)$

Vận tốc theo phương thẳng đứng khi chạm đất là: $v_y = gt = 10*5 = 50 (m/s)$

Vận tốc của vật khi chạm đất là: $v = \sqrt{v_0^2 + v_y^2} = \sqrt{24^2 + 50^2} \approx 55.462 (m/s)$
Câu 20:

Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 40N, F2= 30N . Độ lớn của hai lực khi chúng hợp nhau một góc 600 là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ lớn của hợp lực được tính theo công thức:
$F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2\cos{\alpha}}$

Trong đó:

  • $F_1 = 40N$
  • $F_2 = 30N$
  • $\alpha = 60^0$

Thay số vào công thức, ta được:
$F = \sqrt{40^2 + 30^2 + 2*40*30*\cos{60^0}} = \sqrt{1600 + 900 + 2400 * (1/2)} = \sqrt{1600 + 900 + 1200} = \sqrt{3700} = \sqrt{100*37} = 10\sqrt{37} N$
Có lẽ có sự nhầm lẫn trong các đáp án, đáp án gần đúng nhất là $10\sqrt{73}$ nếu đề bài cho góc giữa hai lực là 120 độ.
Câu 21:

Tại sao các hành khách trên tàu cảm thấy bị đẩy sang một bên khi tàu lượn qua một khúc cua?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hành khách cảm thấy bị đẩy sang một bên khi tàu lượn qua khúc cua là do quán tính.

Quán tính là xu hướng của vật giữ nguyên trạng thái chuyển động (hoặc đứng yên) của nó. Khi tàu thay đổi hướng chuyển động, hành khách vẫn muốn tiếp tục chuyển động theo hướng cũ, do đó họ cảm thấy bị đẩy sang một bên.
Câu 22:
Một hợp lực 4N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Một quả bóng, khối lượng 500 g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20 m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Một vật có khối lượng 200g được treo thẳng đứng vào sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng. Lấy g = 9,8m/s2. Lực căng dây có độ lớn bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45 N. Biết trọng lượng riêng của rượu và đồng lần lượt là 8000 N/m3 và 89000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Một vật chuyển động:
a) Quãng đường là đại lương vô hướng, không âm, chỉ được đặc trưng bởi độ lớn
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP