JavaScript is required

Câu hỏi:

Một mẫu dung dịch H2SO4 (mẫu A) được phân tích bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch NaOH 0,213 M vào 100 mL dung dịch mẫu A, lắc đều. Để trung hòa dung dịch sau phản ứng cần dùng 13,21 mL dung dịch HCl 0,103 M. Nồng độ mol/L của mẫu A là

A. 0,011.
B. 0,046.
C. 0,021.
D. 0,093.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Ta có phương trình phản ứng:
$H_2SO_4 + 2NaOH \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O$ (1)
$HCl + NaOH \rightarrow NaCl + H_2O$ (2)
Số mol NaOH ban đầu: $n_{NaOH} = 0.05 imes 0.213 = 0.01065$ mol
Số mol HCl dùng để trung hòa NaOH dư: $n_{HCl} = 0.01321 imes 0.103 = 0.00136063$ mol
Số mol NaOH dư: $n_{NaOH \, du} = n_{HCl} = 0.00136063$ mol
Số mol NaOH phản ứng với $H_2SO_4$: $n_{NaOH \, phan\, ung} = n_{NaOH \, ban\, dau} - n_{NaOH \, du} = 0.01065 - 0.00136063 = 0.00928937$ mol
Theo phương trình (1), số mol $H_2SO_4$ là: $n_{H_2SO_4} = \frac{1}{2} n_{NaOH \, phan\, ung} = \frac{1}{2} imes 0.00928937 = 0.004644685$ mol
Nồng độ mol của $H_2SO_4$ trong mẫu A là: $C_M = \frac{n}{V} = \frac{0.004644685}{0.1} = 0.04644685$ M
Vậy nồng độ mol/L của mẫu A gần nhất với 0,046.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan