JavaScript is required

Câu hỏi:

Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5 m (theo phương ngang)? Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của hòn bi là

A. 0,35 s.

B. 0,125 s.

C. 0,5 s.

D. 0,25 s.

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Thời gian rơi của hòn bi chỉ phụ thuộc vào độ cao $h$ và gia tốc trọng trường $g$.
Ta có công thức tính thời gian rơi tự do: $t = \sqrt{\frac{2h}{g}}$
Thay số: $t = \sqrt{\frac{2 \cdot 1,25}{10}} = \sqrt{\frac{2,5}{10}} = \sqrt{0,25} = 0,5$ s.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vật lí học chủ yếu liên quan đến các quy luật tự nhiên, năng lượng và vật chất. Việc lai tạo giống cây trồng năng suất cao thuộc về lĩnh vực sinh học.

  • A. Nghiên cứu và chế tạo xe ô tô điện: Vật lý được ứng dụng để thiết kế động cơ điện, hệ thống điều khiển và vật liệu.
  • B. Lai tạo giống cây trồng năng suất cao: Đây là lĩnh vực của sinh học.
  • C. Ứng dụng đặc điểm của lazer vào việc mổ mắt: Vật lý ứng dụng trong y học để tạo ra các thiết bị chính xác.
  • D. Chế tạo pin mặt trời: Vật lý được ứng dụng trong việc chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành điện năng.
Câu 28:

Kết quả đúng số chữ số có nghĩa của phép tính sau:

\[\left( {250 - 23,1.0,3451} \right) + 0,1034 - 4,56\]

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, ta thực hiện phép nhân: $23,1 imes 0,3451 = 7,97181$. Vì 23,1 có 3 chữ số có nghĩa và 0,3451 có 4 chữ số có nghĩa, kết quả phép nhân phải có 3 chữ số có nghĩa, vậy làm tròn thành 7,97.

Tiếp theo, thực hiện phép trừ trong ngoặc: $250 - 7,97 = 242,03$. Vì 250 có 3 chữ số có nghĩa và 7,97 có 3 chữ số có nghĩa, kết quả phép trừ phải có cùng độ chính xác với số có ít chữ số thập phân nhất (250 có 0 chữ số thập phân, 7,97 có 2 chữ số thập phân), vậy làm tròn thành 242.

Sau đó, thực hiện phép cộng: $242 + 0,1034 = 242,1034$. Vì 242 có 0 chữ số thập phân và 0,1034 có 4 chữ số thập phân, kết quả phép cộng phải có cùng độ chính xác với số có ít chữ số thập phân nhất, vậy làm tròn thành 242.

Cuối cùng, thực hiện phép trừ: $242 - 4,56 = 237,44$. Vì 242 có 0 chữ số thập phân và 4,56 có 2 chữ số thập phân, kết quả phép trừ phải có cùng độ chính xác với số có ít chữ số thập phân nhất, vậy làm tròn thành 237.

Vậy kết quả đúng là 237.
Câu 29:

Các giọt mưa rơi theo phương thẳng đứng. Một ô tô chạy theo phương ngang trong trời mưa. Giọt mưa chạm vào mặt cửa kính bên xe với vận tốc v gồm 2 thành phần thẳng đứng và nằm ngang. Biết vận tốc của ô tô là 50 km/h. Ở trên mặt kính, các vệt nước mưa rơi hợp với phương thẳng đứng một góc 60o. Vận tốc của giọt nước mưa là bao nhiêu?

Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $v_x$ là vận tốc của ô tô (phương ngang) và $v_y$ là vận tốc của giọt mưa (phương thẳng đứng). Góc giữa vệt mưa và phương thẳng đứng là $\theta = 60^o$.


Ta có: $\tan(\theta) = \frac{v_x}{v_y}$


$\Rightarrow v_y = \frac{v_x}{\tan(\theta)} = \frac{50}{\tan(60^o)} = \frac{50}{\sqrt{3}} \approx 28.87$ km/h


Vận tốc của giọt mưa là: $v = \sqrt{v_x^2 + v_y^2} = \sqrt{50^2 + 28.87^2} \approx 57.74$ km/h


Tuy nhiên, đề bài hỏi vận tốc theo phương thẳng đứng, nên ta cần tính thành phần vận tốc $v_y$ rồi tính vận tốc tổng hợp v.
$tan(60^o) = \frac{v_{oto}}{v_{mua}} => v_{mua} = \frac{50}{tan(60^o)} = \frac{50}{\sqrt{3}} \approx 28.87 (km/h)$. Đây là vận tốc theo phương ngang, cũng là thành phần vận tốc theo phương y (thẳng đứng).
Gọi $v$ là vận tốc giọt mưa cần tìm. Ta có: $tan(60^o) = \frac{v_{oto}}{v_{mua}} = \frac{50}{v_{mua}} => v_{mua} = \frac{50}{\sqrt{3}} (km/h)$.
Lại có: $sin(30) = \frac{v_{mua}}{v} = \frac{28.87}{v} => v = \frac{28.87}{0.5} = 43.3 (km/h)$.


Vậy đáp án là 43.3 km/h.
Câu 30:

Cho đồ thị dưới, hãy xác định độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ 5 s đến 10 s:

Cho đồ thị dưới, hãy xác định độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng:
Độ dịch chuyển là hiệu của vị trí cuối và vị trí đầu.


  • Tại $t = 5s$, vị trí $x_1 = 10m$

  • Tại $t = 10s$, vị trí $x_2 = 5m$


Vậy độ dịch chuyển là $\Delta x = x_2 - x_1 = 5 - 10 = -5 m$.
Câu 31:

Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ không đổi 24 m/s. Ô tô này đã chạy quá tốc độ và vượt qua một cảnh sát giao thông đang ngồi trên một xe mô tô đứng yên. Người cảnh sát ngay lập tức đuổi theo ô tô với gia tốc 2,1 m/s2. Kể từ thời điểm ô tô vượt qua xe cảnh sát:

Sau bao lâu thì xe cảnh sát đuổi kịp ô tô?

Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $t$ là thời gian kể từ khi xe cảnh sát bắt đầu đuổi theo xe ô tô.
Quãng đường xe ô tô đi được là: $s_1 = v_1 \cdot t = 24t$.
Quãng đường xe cảnh sát đi được là: $s_2 = v_0 \cdot t + \frac{1}{2} a t^2 = 0 + \frac{1}{2} \cdot 2.1 \cdot t^2 = 1.05t^2$.
Khi xe cảnh sát đuổi kịp xe ô tô thì $s_1 = s_2$, tức là: $24t = 1.05t^2$.
Giải phương trình, ta được: $1.05t^2 - 24t = 0 \Rightarrow t(1.05t - 24) = 0$.
Vậy $t = 0$ (thời điểm ban đầu) hoặc $1.05t - 24 = 0 \Rightarrow t = \frac{24}{1.05} \approx 22.86$ s.
Câu 32:

Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ không đổi 24 m/s. Ô tô này đã chạy quá tốc độ và vượt qua một cảnh sát giao thông đang ngồi trên một xe mô tô đứng yên. Người cảnh sát ngay lập tức đuổi theo ô tô với gia tốc 2,1 m/s2. Kể từ thời điểm ô tô vượt qua xe cảnh sát:

Các xe sẽ đi được quãng đường bao nhiêu mét trong thời gian đó?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Ngành Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu về

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Nội dung của môn Vật Lí trong nhà trường phổ thông là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu của môn vật lí

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lý thuyết đã biết là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP