JavaScript is required

Câu hỏi:

Một học sinh đo nhiều lần gia tốc rơi tự do, tính được giá trị trung bình là \[\bar g = 9,782\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\] và sai số tuyệt đối là \[\Delta g = 0,0255\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\]. Sai số tỉ đối của phép đo là

A. 0,249%.
B. 3,93%.
C. 2,060%.
D. 0,261%.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Sai số tỉ đối được tính bằng công thức: $\delta g = \frac{{\Delta g}}{{\bar g}} \times 100\%$.
Trong đó:
  • $\Delta g = 0,0255\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)$ là sai số tuyệt đối.
  • $\bar g = 9,782\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)$ là giá trị trung bình.
Thay số ta được: $\delta g = \frac{{0,0255}}{{9,782}} \times 100\% \approx 0,261\%$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thời điểm 6 giờ 45 phút là sau 15 phút kể từ khi xe đạt tốc độ ${30km/h}$.
Do đó, tốc độ của xe lúc 6 giờ 45 phút là ${30km/h + 15km/h = 45km/h}$.
Đây là tốc độ tại một thời điểm xác định, nên là tốc độ tức thời.
Câu 6:

Hệ số góc\[\alpha \] (độ dốc) (Hình 1) của đường thẳng trong đồ thị biểu diễn sự dịch chuyển của một chất điểm theo thời gian, có giá trị bằng

VVV (ảnh 1)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong đồ thị tọa độ - thời gian (như Hình 1), hệ số góc (độ dốc) của đường thẳng biểu diễn sự dịch chuyển của chất điểm theo thời gian chính là tốc độ của chất điểm.
$v = \frac{\Delta x}{\Delta t}$
Câu 7:
Vectơ gia tốc là đại lượng mô tả sự thay đổi
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian. Vận tốc là một đại lượng vectơ, có cả độ lớn và hướng. Do đó, gia tốc mô tả sự thay đổi cả về độ lớn và hướng của vận tốc.


  • Đáp án A đúng vì gia tốc thể hiện sự thay đổi cả về hướng và độ lớn của vận tốc.

  • Đáp án B sai vì gia tốc không chỉ thể hiện sự thay đổi về hướng của vận tốc, mà còn cả độ lớn.

  • Đáp án C sai vì gia tốc không chỉ thể hiện sự thay đổi về độ lớn của vận tốc, mà còn cả hướng.

  • Đáp án D sai vì gia tốc không liên quan trực tiếp đến độ dịch chuyển.

Câu 8:
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, tại thời điểm t0 vật có vận tốc v, tại thời điểm t vận tốc của vật là vt (vt ¹ v0). Gia tốc của vật được xác định bởi công thức
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều được định nghĩa là sự thay đổi vận tốc trong một đơn vị thời gian. Công thức tính gia tốc là: $a = \frac{\Delta v}{\Delta t} = \frac{v_t - v_0}{t - t_0}$
Câu 9:
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5m/s2. Ô tô sẽ dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh sau
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian trong chuyển động chậm dần đều:
$v = v_0 + at$
Khi xe dừng hẳn thì $v = 0$. Vì xe chuyển động chậm dần đều nên $a = -0,5 m/s^2$.
Thay số, ta có:
$0 = 15 - 0,5t$
$0,5t = 15$
$t = \frac{15}{0,5} = 30 s$
Vậy, ô tô sẽ dừng hẳn sau 30 giây kể từ lúc hãm phanh.
Câu 10:
Từ một tòa nhà cao tầng, một hòn đá được thả rơi tự do từ độ cao h = 44,1 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Trong thời gian hòn đá rơi, tỉ số giữa quãng đường nó rơi trong 0,5 s đầu tiên và quãng đường nó rơi trong 0,5 s cuối cùng là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:

Các thao tác cơ bản trong một lần đo gia tốc rơi tự do bằng cách sử dụng Bộ dụng cụ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do gồm

a. Cắm nam châm điện vào ổ A, cổng quang điện vào ổ B của đồng hồ đo thời gian hiện số.

b. Đặt trụ thép tiếp xúc với nam châm điện.

c. Ghi lại các giá trị thời gian hiện trên đồng hồ.

d. Đặt Mode đồng hồ đo thời gian hiện số thích hợp.

e. Ấn nút Reset trên đồng hồ sau đó ấn công tắc kép.

Thứ tự đúng các thao tác là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:
Một vận động viên trượt tuyết, sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 10 m so với mặt đất nằm ngang. Người đó bay xa được 18 m trước khi chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy \(g = 9,8{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Tốc độ của vận động viên khi rời khỏi dốc là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Hai chuyển động có đồ thị đồ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ.

Hai chuyển động có đồ thị đồ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ. (ảnh 1)

Nội dung

Đúng

Sai

a

Hai chuyển động xuất phát cùng thời điểm và cùng vị trí.

b

Chuyển động (I) có tốc độ lớn hơn vì độ dốc của đường biểu diễn (I) dốc hơn đường biểu diễn chuyển động (II).

c

Tốc độ của chuyển động (II) sau 2h là 40km/h.

d

Phương trình của hai chuyển động dI = 60t (km) và dII = 20t (km).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Từ đỉnh một ngọn tháp cao 80 m so với mặt đất, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản không khí.

Nội dung

Đúng

Sai

a

Thời gian quả cầu chạm đất là 4 s.

b

Phương trình quỹ đạo của quả cầu là \[y = \frac{1}{{80}}{x^2}\].

c

Tầm ném xa của quả cầu là 40 m.

d

Vận tốc chạm đất của quả cầu là 50 m/s.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP