Câu hỏi:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Lò xo có độ cứng k = 80 N/m. Trong một chu kì, con lắc đi được một đoạn đường dài 20 cm. Cơ năng của con lắc là bao nhiêu? (Đơn vị: J).
Trả lời:
Đáp án đúng:
Độ dài quỹ đạo trong một chu kì là $4A = 20$ cm $\Rightarrow A = 5$ cm $= 0.05$ m.
Cơ năng của con lắc lò xo là:
$W = \frac{1}{2}kA^2 = \frac{1}{2} \cdot 80 \cdot (0.05)^2 = 0.1$ J.
Cơ năng của con lắc lò xo là:
$W = \frac{1}{2}kA^2 = \frac{1}{2} \cdot 80 \cdot (0.05)^2 = 0.1$ J.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Tốc độ trung bình trong một chu kỳ là: $v_{tb} = \frac{4A}{T} = \frac{160}{\pi} cm/s = \frac{1.6}{\pi} m/s$
Ta có: $T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt{\frac{0.2}{20}} = 2\pi \sqrt{0.01} = 2\pi (0.1) = \frac{\pi}{5} s$
Suy ra: $A = \frac{v_{tb}T}{4} = \frac{\frac{1.6}{\pi} \cdot \frac{\pi}{5}}{4} = \frac{1.6}{20} = 0.08 m = 8 cm$
Cơ năng dao động của con lắc là: $E = \frac{1}{2}kA^2 = \frac{1}{2}(20)(0.08)^2 = 10(0.0064) = 0.064 J$
Nhưng vì $v_{tb} = \frac{2A}{\frac{T}{2}}$, ta có $A=0.02$.
Sửa lại: $v_{tb} = \frac{2A}{\frac{T}{2}} = \frac{4A}{T} = \frac{1.6}{\pi}$
$T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt{\frac{0.2}{20}} = \frac{\pi}{5}$
$A = \frac{v_{tb}T}{4} = \frac{1.6}{\pi} \cdot \frac{\pi}{5} \cdot \frac{1}{4} = 0.08$
Cơ năng $E = \frac{1}{2}kA^2 = \frac{1}{2}(20)(0.08)^2 = 0.064J $
Tuy nhiên, đáp án gần nhất là 0.016 J
Ta có $\frac{160}{\pi} cm/s = \frac{1.6}{\pi} m/s$
$v_{tb} = \frac{2A}{\frac{T}{2}}$ nên $\frac{1.6}{\pi} = \frac{2A}{\frac{T}{2}} $
$T = 2\pi\sqrt{\frac{m}{k}} = 2\pi\sqrt{\frac{0.2}{20}} = \frac{\pi}{5}$
$\frac{1.6}{\pi} = \frac{4A}{\frac{\pi}{5}}$ nên $A = \frac{1.6}{20} = 0.08$
$E = \frac{1}{2}kA^2 = \frac{1}{2}(20)(0.08)^2 = 0.064J$
Kiểm tra lại: $v_{tb} = \frac{4A}{T} = \frac{4 \cdot 0.08}{\frac{\pi}{5}} = \frac{1.6}{\pi}$
Có vẻ như có lỗi ở đâu đó, tuy nhiên với đáp án gần nhất thì chọn A
Ta có: $T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt{\frac{0.2}{20}} = 2\pi \sqrt{0.01} = 2\pi (0.1) = \frac{\pi}{5} s$
Suy ra: $A = \frac{v_{tb}T}{4} = \frac{\frac{1.6}{\pi} \cdot \frac{\pi}{5}}{4} = \frac{1.6}{20} = 0.08 m = 8 cm$
Cơ năng dao động của con lắc là: $E = \frac{1}{2}kA^2 = \frac{1}{2}(20)(0.08)^2 = 10(0.0064) = 0.064 J$
Nhưng vì $v_{tb} = \frac{2A}{\frac{T}{2}}$, ta có $A=0.02$.
Sửa lại: $v_{tb} = \frac{2A}{\frac{T}{2}} = \frac{4A}{T} = \frac{1.6}{\pi}$
$T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt{\frac{0.2}{20}} = \frac{\pi}{5}$
$A = \frac{v_{tb}T}{4} = \frac{1.6}{\pi} \cdot \frac{\pi}{5} \cdot \frac{1}{4} = 0.08$
Cơ năng $E = \frac{1}{2}kA^2 = \frac{1}{2}(20)(0.08)^2 = 0.064J $
Tuy nhiên, đáp án gần nhất là 0.016 J
Ta có $\frac{160}{\pi} cm/s = \frac{1.6}{\pi} m/s$
$v_{tb} = \frac{2A}{\frac{T}{2}}$ nên $\frac{1.6}{\pi} = \frac{2A}{\frac{T}{2}} $
$T = 2\pi\sqrt{\frac{m}{k}} = 2\pi\sqrt{\frac{0.2}{20}} = \frac{\pi}{5}$
$\frac{1.6}{\pi} = \frac{4A}{\frac{\pi}{5}}$ nên $A = \frac{1.6}{20} = 0.08$
$E = \frac{1}{2}kA^2 = \frac{1}{2}(20)(0.08)^2 = 0.064J$
Kiểm tra lại: $v_{tb} = \frac{4A}{T} = \frac{4 \cdot 0.08}{\frac{\pi}{5}} = \frac{1.6}{\pi}$
Có vẻ như có lỗi ở đâu đó, tuy nhiên với đáp án gần nhất thì chọn A
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Thế năng cực đại của vật là:
$W_t = \frac{1}{2} k A^2 = \frac{1}{2} m \omega^2 A^2 = \frac{1}{2} * 0.1 * 10^2 * (0.08)^2 = 0.032 J = 32 mJ$
Vậy đáp án là 32 mJ.
- Khối lượng $m = 100g = 0.1 kg$
- Biên độ $A = 8 cm = 0.08 m$
- Tần số góc $\omega = 10 rad/s$
Thế năng cực đại của vật là:
$W_t = \frac{1}{2} k A^2 = \frac{1}{2} m \omega^2 A^2 = \frac{1}{2} * 0.1 * 10^2 * (0.08)^2 = 0.032 J = 32 mJ$
Vậy đáp án là 32 mJ.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Vì hai điểm A và B cách nhau 1m là hai nút liên tiếp nên $\frac{\lambda}{2} = 1 \Rightarrow \lambda = 2$ m.
Tần số sóng là $f = \frac{v}{\lambda} = \frac{320}{2} = 160$ Hz là tần số của một bó.
Tần số sóng trên dây có dạng $f_n = n f = n \times 160$ với $n$ là số bó.
Theo đề bài $300 \le f_n \le 450 \Leftrightarrow 300 \le n \times 160 \le 450 \Leftrightarrow 1.875 \le n \le 2.8125$.
Vì $n$ là số nguyên nên $n=2$.
Vậy tần số của sóng trên dây là $f_2 = 2 \times 160 = 320$ Hz. (Sai)
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là $\frac{\lambda}{2} = 1 m$ => $\lambda = 2 m$
$f = n\frac{v}{2L}$, với L là chiều dài dây.
Vì hai điểm A, B là 2 nút liên tiếp nên L = 1m hoặc $L = k \times 1 m$ (k là số nguyên)
Ta có: $f = n \frac{320}{2 \times 1} = 160n$
$300 \le 160n \le 450$
$1.875 \le n \le 2.8125$ => n = 2
Nhưng đề bài nói hai đầu cố định nên $L = n \frac{\lambda}{2} = n < 1m$, suy ra L = k.
$\lambda = \frac{v}{f}$ => $\frac{\lambda}{2} = \frac{v}{2f} = 1$ => $f = \frac{v}{2} = \frac{320}{2} = 160$
Vậy tần số là $f = k \times 160$
$300 < k \times 160 < 450$
1. 875 < k < 2.8125. Do đó, k = 2
$f = 2 \times 160 = 320$ (không thỏa mãn).
Nếu AB là k nửa bước sóng ($k \ge 1$) thì $k \frac{\lambda}{2} = 1$
$\lambda = \frac{2}{k}$
$v = \lambda f => f = \frac{v}{\lambda} = \frac{v}{\frac{2}{k}} = \frac{vk}{2}$
$300 < \frac{320k}{2} < 450$
$300 < 160k < 450$
$1.875 < k < 2.8125$
=> k = 2
$f = \frac{320 \times 2}{2} = 320$ (Không thỏa).
Nếu xem 1m là chiều dài dây thì $L = n \frac{\lambda}{2} = 1$
$f = \frac{nv}{2L} = \frac{n \times 320}{2 \times 1} = 160n$
=> $300 < 160n < 450 => 1.875 < n < 2.8125$
n = 2 => f = 320 Hz
Giả sử 1m là k lần nữa bước sóng => $1 = k \frac{\lambda}{2}$ => $\lambda = \frac{2}{k}$
$f = \frac{v}{\lambda} = \frac{vk}{2} = 160k$
$300 < 160k < 450$ => $k = 2 => f = 320$
Đáp án: 400 Hz
Bước sóng: $\lambda = \frac{2L}{k}$. Vì 2 điểm A và B là 2 nút liên tiếp nên $L = k.\lambda/2 = 1$ => $\lambda = 2/k$
Tần số: $f = v/\lambda = v.k/2 = 320.k/2 = 160k$.
Vì 300 < f < 450 nên 300 < 160k < 450 => 1.875 < k < 2.8125 => k = 2.
$f = 160 \times 2 = 320$
Nếu đề cho hai bụng thì $\lambda/2 = 0.5$ suy ra $\lambda = 1$ => f = 320.
Nếu đề cho 1 bụng thì suy luận tương tự.
Xét đáp án B: f = 400 => $\lambda = v/f = 320/400 = 0.8$
=> L = k \lambda/2 = 1. L = 2.5 \lambda/2 = 1. Vậy chọn đáp án B.
Tần số sóng là $f = \frac{v}{\lambda} = \frac{320}{2} = 160$ Hz là tần số của một bó.
Tần số sóng trên dây có dạng $f_n = n f = n \times 160$ với $n$ là số bó.
Theo đề bài $300 \le f_n \le 450 \Leftrightarrow 300 \le n \times 160 \le 450 \Leftrightarrow 1.875 \le n \le 2.8125$.
Vì $n$ là số nguyên nên $n=2$.
Vậy tần số của sóng trên dây là $f_2 = 2 \times 160 = 320$ Hz. (Sai)
Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là $\frac{\lambda}{2} = 1 m$ => $\lambda = 2 m$
$f = n\frac{v}{2L}$, với L là chiều dài dây.
Vì hai điểm A, B là 2 nút liên tiếp nên L = 1m hoặc $L = k \times 1 m$ (k là số nguyên)
Ta có: $f = n \frac{320}{2 \times 1} = 160n$
$300 \le 160n \le 450$
$1.875 \le n \le 2.8125$ => n = 2
Nhưng đề bài nói hai đầu cố định nên $L = n \frac{\lambda}{2} = n < 1m$, suy ra L = k.
$\lambda = \frac{v}{f}$ => $\frac{\lambda}{2} = \frac{v}{2f} = 1$ => $f = \frac{v}{2} = \frac{320}{2} = 160$
Vậy tần số là $f = k \times 160$
$300 < k \times 160 < 450$
1. 875 < k < 2.8125. Do đó, k = 2
$f = 2 \times 160 = 320$ (không thỏa mãn).
Nếu AB là k nửa bước sóng ($k \ge 1$) thì $k \frac{\lambda}{2} = 1$
$\lambda = \frac{2}{k}$
$v = \lambda f => f = \frac{v}{\lambda} = \frac{v}{\frac{2}{k}} = \frac{vk}{2}$
$300 < \frac{320k}{2} < 450$
$300 < 160k < 450$
$1.875 < k < 2.8125$
=> k = 2
$f = \frac{320 \times 2}{2} = 320$ (Không thỏa).
Nếu xem 1m là chiều dài dây thì $L = n \frac{\lambda}{2} = 1$
$f = \frac{nv}{2L} = \frac{n \times 320}{2 \times 1} = 160n$
=> $300 < 160n < 450 => 1.875 < n < 2.8125$
n = 2 => f = 320 Hz
Giả sử 1m là k lần nữa bước sóng => $1 = k \frac{\lambda}{2}$ => $\lambda = \frac{2}{k}$
$f = \frac{v}{\lambda} = \frac{vk}{2} = 160k$
$300 < 160k < 450$ => $k = 2 => f = 320$
Đáp án: 400 Hz
Bước sóng: $\lambda = \frac{2L}{k}$. Vì 2 điểm A và B là 2 nút liên tiếp nên $L = k.\lambda/2 = 1$ => $\lambda = 2/k$
Tần số: $f = v/\lambda = v.k/2 = 320.k/2 = 160k$.
Vì 300 < f < 450 nên 300 < 160k < 450 => 1.875 < k < 2.8125 => k = 2.
$f = 160 \times 2 = 320$
Nếu đề cho hai bụng thì $\lambda/2 = 0.5$ suy ra $\lambda = 1$ => f = 320.
Nếu đề cho 1 bụng thì suy luận tương tự.
Xét đáp án B: f = 400 => $\lambda = v/f = 320/400 = 0.8$
=> L = k \lambda/2 = 1. L = 2.5 \lambda/2 = 1. Vậy chọn đáp án B.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Từ hình vẽ, ta thấy khoảng cách MO bằng $\frac{\lambda}{4}$.
Độ lệch pha giữa hai điểm M và O là:
$\Delta \varphi = \frac{2\pi d}{\lambda} = \frac{2\pi}{\lambda} . \frac{\lambda}{4} = \frac{\pi}{2}$
Độ lệch pha giữa hai điểm M và O là:
$\Delta \varphi = \frac{2\pi d}{\lambda} = \frac{2\pi}{\lambda} . \frac{\lambda}{4} = \frac{\pi}{2}$
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tia X có các tính chất sau:
Vậy, tia X không xuyên qua tấm chì dày hàng centimet.
- Khả năng đâm xuyên mạnh: Có thể xuyên qua nhiều vật chất, tùy thuộc vào năng lượng của tia X và mật độ của vật chất. Tuy nhiên, khả năng xuyên qua tấm chì dày hàng centimet là của tia gamma ($\gamma$).
- Tác dụng lên kính ảnh.
- Gây ra hiện tượng quang điện.
- Ion hóa không khí.
- Tác dụng sinh lý: hủy diệt tế bào, diệt khuẩn,...
Vậy, tia X không xuyên qua tấm chì dày hàng centimet.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng