Trả lời:
Đáp án đúng:
Moment lực được tính bằng công thức: M = F * d, trong đó:
- M là moment lực
- F là độ lớn của lực
- d là cánh tay đòn
Trong trường hợp này, F = 8 N và d = 2 m.
Vậy, M = 8 N * 2 m = 16 N.m.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng. Chuyển động ném ngang có thể phân tích thành hai chuyển động thành phần: chuyển động thẳng đều theo phương ngang và chuyển động rơi tự do theo phương thẳng đứng.
b) Đúng. Thời gian bay của vật ném ngang chỉ phụ thuộc vào độ cao $h_0$ theo công thức: $t = \sqrt{\frac{2h_0}{g}} = \sqrt{\frac{2*125}{10}} = \sqrt{25} = 5 s$.
c) Sai. Tầm bay xa được tính theo công thức: $L = v_0 * t$. Suy ra $v_0 = \frac{L}{t} = \frac{150}{5} = 30 m/s = 30 * 3.6 = 108 km/h$. Vậy câu này đúng.
d) Sai. Quãng đường vật rơi tự do trong t giây là $s_t = \frac{1}{2}gt^2$. Quãng đường vật rơi tự do trong (t-1) giây là $s_{t-1} = \frac{1}{2}g(t-1)^2$. Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng là: $s_t - s_{t-1} = \frac{1}{2}gt^2 - \frac{1}{2}g(t-1)^2 = \frac{1}{2}g(t^2 - (t^2 -2t + 1)) = \frac{1}{2}g(2t - 1) = \frac{1}{2}*10*(2*5 - 1) = 5*9 = 45 m$. Vậy câu này đúng.
b) Đúng. Thời gian bay của vật ném ngang chỉ phụ thuộc vào độ cao $h_0$ theo công thức: $t = \sqrt{\frac{2h_0}{g}} = \sqrt{\frac{2*125}{10}} = \sqrt{25} = 5 s$.
c) Sai. Tầm bay xa được tính theo công thức: $L = v_0 * t$. Suy ra $v_0 = \frac{L}{t} = \frac{150}{5} = 30 m/s = 30 * 3.6 = 108 km/h$. Vậy câu này đúng.
d) Sai. Quãng đường vật rơi tự do trong t giây là $s_t = \frac{1}{2}gt^2$. Quãng đường vật rơi tự do trong (t-1) giây là $s_{t-1} = \frac{1}{2}g(t-1)^2$. Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng là: $s_t - s_{t-1} = \frac{1}{2}gt^2 - \frac{1}{2}g(t-1)^2 = \frac{1}{2}g(t^2 - (t^2 -2t + 1)) = \frac{1}{2}g(2t - 1) = \frac{1}{2}*10*(2*5 - 1) = 5*9 = 45 m$. Vậy câu này đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Xét vật trên mặt phẳng nghiêng:
Vậy, gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là $a_1 = 5 \; m/s^2$.
- Các lực tác dụng: Trọng lực $\vec{P}$, phản lực $\vec{N}$
- Chọn hệ trục tọa độ Oxy, Ox dọc theo mặt phẳng nghiêng, Oy vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
- Phân tích trọng lực: $\vec{P} = \vec{P_x} + \vec{P_y}$
- $P_x = P\sin(\alpha) = mg\sin(30^0) = mg/2$
- Áp dụng định luật II Newton: $m\vec{a} = \vec{P} + \vec{N}$
- Chiếu lên Ox: $ma_1 = P_x = mg/2 \Rightarrow a_1 = g/2 = 10/2 = 5 \; m/s^2$
Vậy, gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là $a_1 = 5 \; m/s^2$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi $m = 200 \text{ g} = 0,2 \text{ kg}$.
Áp dụng định luật II Newton: $F = ma$.
Suy ra $a = \frac{F}{m} = \frac{0,05}{0,2} = 0,25 \text{ m/s}^2$.
Áp dụng định luật II Newton: $F = ma$.
Suy ra $a = \frac{F}{m} = \frac{0,05}{0,2} = 0,25 \text{ m/s}^2$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi đơn vị quãng đường: $s = 80 \ cm = 0.8 \ m$.\nGia tốc rơi tự do được tính theo công thức: $g = \frac{2s}{t^2}$.\nGiá trị trung bình của gia tốc là: $g = \frac{2 \times 0.8}{4.03^2} \approx 0.098 \ m/s^2$.\nVì đề bài chỉ hỏi giá trị trung bình nên ta chỉ cần tính $g = \frac{2s}{t^2}$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Tầm bay xa của vật ném xiên được tính theo công thức:
L = (v_0^2 * sin(2*alpha))/g
Trong đó:
v_0 là vận tốc ban đầu (20 m/s)
alpha là góc ném (30 độ)
g là gia tốc trọng trường (10 m/s²)
Thay số:
L = (20^2 * sin(2 * 30))/10 = (400 * sin(60))/10 = (400 * (sqrt(3)/2))/10 = (200*sqrt(3))/10 = 20*sqrt(3) m
L = (v_0^2 * sin(2*alpha))/g
Trong đó:
v_0 là vận tốc ban đầu (20 m/s)
alpha là góc ném (30 độ)
g là gia tốc trọng trường (10 m/s²)
Thay số:
L = (20^2 * sin(2 * 30))/10 = (400 * sin(60))/10 = (400 * (sqrt(3)/2))/10 = (200*sqrt(3))/10 = 20*sqrt(3) m
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP