Câu hỏi:
Mẫu số liệu sau cho biết cân nặng của học sinh lớp 11 trong một lớp
Cân nặng (kg) |
Dưới 55 |
Từ 55 đến 65 |
Trên 65 |
Số học sinh |
23 |
15 |
2 |
Số học sinh của lớp đó là bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Số học sinh của lớp là tổng số học sinh ở mỗi cân nặng: $23 + 15 + 2 = 40$ học sinh.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mốt là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu. Trong trường hợp này, ta cần tìm nhóm có tần số lớn nhất.
Nhìn vào bảng, ta thấy:
Vậy, nhóm $[165; 170)$ có số lượng quả cam nhiều nhất (11 quả), do đó nhóm này chứa mốt.
Nhìn vào bảng, ta thấy:
- Nhóm $[150; 155)$ có 3 quả.
- Nhóm $[155; 160)$ có 1 quả.
- Nhóm $[160; 165)$ có 6 quả.
- Nhóm $[165; 170)$ có 11 quả.
- Nhóm $[170; 175)$ có 4 quả.
Vậy, nhóm $[165; 170)$ có số lượng quả cam nhiều nhất (11 quả), do đó nhóm này chứa mốt.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm, ta sử dụng công thức:
$\overline{x} = \frac{1}{N} \sum_{i=1}^{n} f_i x_i$, trong đó:
Ta có bảng sau:
| Nhóm | $\left[ {50;60} \right)$ | $\left[ {60;70} \right)$ | $\left[ {70;80} \right)$ | $\left[ {80;90} \right)$ | $\left[ {90;100} \right)$ |
|---|---|---|---|---|---|
| $x_i$ | $55$ | $65$ | $75$ | $85$ | $95$ |
| $f_i$ | $4$ | $5$ | $23$ | $6$ | $2$ |
Vậy, trung bình của mẫu số liệu là:
$\overline{x} = \frac{1}{40} (4 \cdot 55 + 5 \cdot 65 + 23 \cdot 75 + 6 \cdot 85 + 2 \cdot 95) = \frac{1}{40} (220 + 325 + 1725 + 510 + 190) = \frac{2970}{40} = 74.25$
Giá trị này gần nhất với $74$.
$\overline{x} = \frac{1}{N} \sum_{i=1}^{n} f_i x_i$, trong đó:
- $N$ là tổng số phần tử trong mẫu (ở đây $N = 40$).
- $f_i$ là tần số của nhóm thứ $i$.
- $x_i$ là giá trị đại diện của nhóm thứ $i$ (thường là trung điểm của khoảng).
Ta có bảng sau:
| Nhóm | $\left[ {50;60} \right)$ | $\left[ {60;70} \right)$ | $\left[ {70;80} \right)$ | $\left[ {80;90} \right)$ | $\left[ {90;100} \right)$ |
|---|---|---|---|---|---|
| $x_i$ | $55$ | $65$ | $75$ | $85$ | $95$ |
| $f_i$ | $4$ | $5$ | $23$ | $6$ | $2$ |
Vậy, trung bình của mẫu số liệu là:
$\overline{x} = \frac{1}{40} (4 \cdot 55 + 5 \cdot 65 + 23 \cdot 75 + 6 \cdot 85 + 2 \cdot 95) = \frac{1}{40} (220 + 325 + 1725 + 510 + 190) = \frac{2970}{40} = 74.25$
Giá trị này gần nhất với $74$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm tứ phân vị thứ ba ($Q_3$), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định cỡ mẫu: Tổng tần số $N = 6 + 20 + 35 + 45 + 30 + 16 = 152$
2. Xác định vị trí của $Q_3$: Vị trí của $Q_3$ là $\frac{3N}{4} = \frac{3 \cdot 152}{4} = 114$
3. Xác định nhóm chứa $Q_3$: Ta cần tìm nhóm mà tần số tích lũy vượt quá hoặc bằng 114.
- Nhóm 1: [90; 110) - Tần số tích lũy: 6
- Nhóm 2: [110; 130) - Tần số tích lũy: 6 + 20 = 26
- Nhóm 3: [130; 150) - Tần số tích lũy: 26 + 35 = 61
- Nhóm 4: [150; 170) - Tần số tích lũy: 61 + 45 = 106
- Nhóm 5: [170; 190) - Tần số tích lũy: 106 + 30 = 136
Vậy, nhóm chứa $Q_3$ là nhóm [170; 190).
4. Áp dụng công thức tính $Q_3$ cho dữ liệu ghép nhóm:
$Q_3 = L + \frac{\frac{3N}{4} - cf}{f} \cdot w$, trong đó:
- $L$ là giới hạn dưới của nhóm chứa $Q_3$ (170)
- $N$ là tổng tần số (152)
- $cf$ là tần số tích lũy của nhóm trước nhóm chứa $Q_3$ (106)
- $f$ là tần số của nhóm chứa $Q_3$ (30)
- $w$ là độ rộng của nhóm (20)
$Q_3 = 170 + \frac{114 - 106}{30} \cdot 20 = 170 + \frac{8}{30} \cdot 20 = 170 + \frac{160}{30} = 170 + 5.33 = 175.33$
Vậy, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là $175.33$.
Giá trị gần nhất trong các đáp án là $175,3$. Do đó, đáp án là $175,3$.
1. Xác định cỡ mẫu: Tổng tần số $N = 6 + 20 + 35 + 45 + 30 + 16 = 152$
2. Xác định vị trí của $Q_3$: Vị trí của $Q_3$ là $\frac{3N}{4} = \frac{3 \cdot 152}{4} = 114$
3. Xác định nhóm chứa $Q_3$: Ta cần tìm nhóm mà tần số tích lũy vượt quá hoặc bằng 114.
- Nhóm 1: [90; 110) - Tần số tích lũy: 6
- Nhóm 2: [110; 130) - Tần số tích lũy: 6 + 20 = 26
- Nhóm 3: [130; 150) - Tần số tích lũy: 26 + 35 = 61
- Nhóm 4: [150; 170) - Tần số tích lũy: 61 + 45 = 106
- Nhóm 5: [170; 190) - Tần số tích lũy: 106 + 30 = 136
Vậy, nhóm chứa $Q_3$ là nhóm [170; 190).
4. Áp dụng công thức tính $Q_3$ cho dữ liệu ghép nhóm:
$Q_3 = L + \frac{\frac{3N}{4} - cf}{f} \cdot w$, trong đó:
- $L$ là giới hạn dưới của nhóm chứa $Q_3$ (170)
- $N$ là tổng tần số (152)
- $cf$ là tần số tích lũy của nhóm trước nhóm chứa $Q_3$ (106)
- $f$ là tần số của nhóm chứa $Q_3$ (30)
- $w$ là độ rộng của nhóm (20)
$Q_3 = 170 + \frac{114 - 106}{30} \cdot 20 = 170 + \frac{8}{30} \cdot 20 = 170 + \frac{160}{30} = 170 + 5.33 = 175.33$
Vậy, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là $175.33$.
Giá trị gần nhất trong các đáp án là $175,3$. Do đó, đáp án là $175,3$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $\sin \alpha = \frac{1}{3}$ và $\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi $ nên $\cos \alpha < 0$.
Khi đó $\cos ^2 \alpha = 1 - \sin ^2 \alpha = 1 - \left( {\frac{1}{3}} \right)^2 = 1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9}$
$\Rightarrow \cos \alpha = - \sqrt {\frac{8}{9}} = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}$.
$\cos \left( {\alpha - \frac{\pi }{6}} \right) = \cos \alpha \cos \frac{\pi }{6} + \sin \alpha \sin \frac{\pi }{6} = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{3}.\frac{1}{2} = - \frac{{2\sqrt 6 }}{6} + \frac{1}{6} = \frac{{ - 2\sqrt 6 + 1}}{6} = \frac{{1 - 2\sqrt 6 }}{6}$
Đáp án gần nhất là $\frac{{ - 4\sqrt 2 + \sqrt 3 }}{6}$ (có lẽ có lỗi in ấn)
Khi đó $\cos ^2 \alpha = 1 - \sin ^2 \alpha = 1 - \left( {\frac{1}{3}} \right)^2 = 1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9}$
$\Rightarrow \cos \alpha = - \sqrt {\frac{8}{9}} = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}$.
$\cos \left( {\alpha - \frac{\pi }{6}} \right) = \cos \alpha \cos \frac{\pi }{6} + \sin \alpha \sin \frac{\pi }{6} = - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{3}.\frac{1}{2} = - \frac{{2\sqrt 6 }}{6} + \frac{1}{6} = \frac{{ - 2\sqrt 6 + 1}}{6} = \frac{{1 - 2\sqrt 6 }}{6}$
Đáp án gần nhất là $\frac{{ - 4\sqrt 2 + \sqrt 3 }}{6}$ (có lẽ có lỗi in ấn)
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này yêu cầu xác định thiết diện của hình chóp $S.ABCD$ với mặt phẳng $(\alpha)$, biết $(\alpha)$ đi qua trung điểm $M$ của $OC$ và song song với $SA$ và $BD$. Để giải quyết bài toán này, cần xác định giao tuyến của $(\alpha)$ với các mặt của hình chóp, từ đó suy ra hình dạng của thiết diện. Tuy nhiên, hiện tại không có các phương án trả lời cụ thể để lựa chọn. Do đó, không thể xác định đáp án chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng