JavaScript is required

Câu hỏi:

Lớp vỏ nhầy của vi khuẩn có chức năng gì?

A. Giúp vi khuẩn tăng sức tự vệ hay bám dính vào các bề mặt.
B. Giúp vi khuẩn dễ dàng nhân đôi..
C. Giúp vi khuẩn dễ dàng di chuyển.
D. Giúp vi khuẩn trượt nhanh trong tế bào.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Lớp vỏ nhầy (capsule) của vi khuẩn có chức năng chính là bảo vệ vi khuẩn khỏi các tác nhân bất lợi từ môi trường bên ngoài, tăng khả năng bám dính vào các bề mặt, và tăng cường khả năng gây bệnh.
  • Đáp án A đúng vì lớp vỏ nhầy giúp vi khuẩn tăng sức tự vệ và bám dính.
  • Đáp án B sai vì sự nhân đôi của vi khuẩn liên quan đến các quá trình khác.
  • Đáp án C sai vì sự di chuyển của vi khuẩn thường liên quan đến roi (flagella).
  • Đáp án D sai vì lớp vỏ nhầy không trực tiếp giúp vi khuẩn trượt trong tế bào.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Màng sinh chất có cấu trúc chủ yếu từ lớp lipid kép (phospholipid bilayer) với các protein màng xen kẽ. Lớp lipid kép này tạo nên tính linh động và tính thấm chọn lọc của màng. Do đó, đáp án đúng là B.
Câu 10:
Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thành tế bào có vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật. Nó cung cấp sự hỗ trợ cấu trúc và bảo vệ tế bào khỏi áp lực từ bên ngoài.
Câu 11:
Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sợi nhiễm sắc (chromatin) nằm trong chất nhân (nucleoplasm) của tế bào nhân thực. Chất nhân là môi trường lỏng bên trong nhân, chứa các nhiễm sắc thể, RNA, protein và các chất khác.
  • Lỗ màng nhân là các kênh cho phép các phân tử di chuyển vào và ra khỏi nhân.
  • Màng nhân là lớp bao bọc bên ngoài nhân.
  • Nhân con là nơi tổng hợp ribosome.
Câu 12:
Bào quan nào sau đây là đặc điểm chung ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đặc điểm chung của tế bào thực vật và tế bào động vật bao gồm: màng tế bào, tế bào chất, nhân (hoặc vùng nhân), ribosom, ti thể, bộ Golgi, lưới nội chất (ER), lysosome (ở tế bào động vật).
  • Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
  • Trung thể chỉ có ở tế bào động vật.
  • Không bào trung tâm thường lớn và phát triển ở tế bào thực vật, ít thấy ở tế bào động vật.
  • Ti thể có mặt ở cả tế bào thực vật và động vật, thực hiện chức năng hô hấp tế bào.
Vậy đáp án đúng là D. Ti thể.
Câu 13:
Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có các bào quan có màng bao bọc. Các bào quan này thực hiện các chức năng chuyên biệt, giúp tế bào nhân thực thực hiện các hoạt động sống phức tạp hơn.
  • Màng sinh chất có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
  • Kích thước tế bào nhân thực thường lớn hơn tế bào nhân sơ.
  • Tốc độ sinh sản của tế bào nhân sơ thường nhanh hơn tế bào nhân thực.
Câu 14:
Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:
Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:
Phân tử nào sau đây có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:
Sự chênh lệch nồng độ của một chất giữa 2 bên màng sinh chất gây nên
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:
ATP giải phóng năng lượng khi
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP