JavaScript is required

Câu hỏi:

Khí tự nhiên ở nước ta được dùng làm nguyên liệu chủ yếu cho

A. sản xuất giấy.
B. luyện kim màu.
C. luyện kim đen.
D. sản xuất phân đạm.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Khí tự nhiên ở Việt Nam chủ yếu được sử dụng làm nguyên liệu cho sản xuất phân đạm.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đặc điểm của khu công nghiệp bao gồm:

  • Có ranh giới địa lí xác định rõ ràng.
  • Tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp.
  • Có cơ sở sản xuất công nghiệp hỗ trợ.

Khu công nghiệp không nhất thiết phải phân bố gần nguồn nguyên liệu, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập và vận chuyển hàng hóa dễ dàng như hiện nay. Vị trí khu công nghiệp thường được lựa chọn dựa trên nhiều yếu tố khác như giao thông, nguồn lao động, và chính sách ưu đãi.
Câu 21:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Nông nghiệp Việt Nam trong xu hướng phát triển mới được tạo nên bởi ba thành tố có quan hệ mật thiết, gắn bó, không thể tách rời là nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Trong đó, nông dân là chủ thể, là trung tâm của quá trình phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 56)

a) Ba thành tố có quan hệ mật thiết, gắn bó, không thể tách rời trong xu hướng phát triển mới của nông nghiệp Việt Nam là nông dân, nông sản và nông thôn.

b) Nông nghiệp gắn liền với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

c) Nông dân là lực lượng sản xuất gián tiếp tạo ra sản phẩm nông nghiệp.

d) Một trong những tiêu chí trong xu hướng phá triển mới của nông nghiệp là nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại và nông dân văn minh.

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Theo đoạn văn, ba thành tố không thể tách rời là nông nghiệp, nông dân và nông thôn, không phải nông dân, nông sản và nông thôn.

b) Đoạn văn khẳng định công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn là nhiệm vụ quan trọng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, do đó nông nghiệp gắn liền với quá trình này.

c) Nông dân là lực lượng sản xuất *trực tiếp* tạo ra sản phẩm nông nghiệp.

d) Đoạn văn không trực tiếp đề cập đến tiêu chí nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại và nông dân văn minh.
Câu 22:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Vùng này có khí hậu nhiệt đới xavan, chia làm hai mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến hết tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4. Do ảnh hưởng của độ cao, khí hậu ở vùng có sự biến động từ mát mẻ đến nóng và khô. Không chỉ vậy, vùng đất này có thổ nhưỡng đất đỏ bazan phù hợp với các cây công nghiệp như cà phê, ca cao, hồ tiêu, dâu tằm, điều và cao su, và có trữ lượng khoáng sản bô xít lớn và là khu vực còn nhiều rừng với thảm sinh vật đa dạng.”

(Nguồn: dẫn theo “Các đặc điểm của 7 vùng sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam”- Trang https://luatduonggia.vn/, 01/09/2024)

a) Đoạn thông tin nhắc đến vùng sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên.

b) Vùng có khí hậu và thổ nhưỡng thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm.

c) Vùng có hai mùa chính là mùa hạ và mùa đông.

d) Vùng có khí hậu biến động từ đông sang tây

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đoạn văn mô tả đặc điểm khí hậu, thổ nhưỡng, và cây trồng phù hợp với Tây Nguyên. Do đó, nhận định này là đúng.
b) Đoạn văn cho biết vùng có khí hậu và đất đỏ bazan, thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su...). Do đó, nhận định này là đúng.
c) Đoạn văn nói vùng có 2 mùa mưa và khô, không phải mùa hạ và đông. Do đó, nhận định này là sai.
d) Đoạn văn nói về sự biến động khí hậu do độ cao, không phải theo hướng đông tây. Do đó, nhận định này là sai.
Câu 23:

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta năm 2010 và năm 2021

(Đơn vị: %)

Năm

Ngành công nghiệp

2010

2021

Khai khoáng

10,2

3,0

Chế biến, chế tạo

86,2

93,0

Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí

3,0

3,3

Cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải

0,6

0,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

a) Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

b) Tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp khai khoáng giảm mạnh theo hướng phát triển bền vững.

c) Tỉ trọng của nhóm ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí tăng mạnh nhất.

d) Cơ cấu công nghiệp phân theo ngành đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá và phát triển các ngành công nghiệp truyền thống

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng. Dựa vào bảng số liệu, nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2010 và 2021.

b) Đúng. Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng giảm từ 10,2% năm 2010 xuống còn 3,0% năm 2021, cho thấy sự giảm mạnh.

c) Sai. Tỉ trọng của nhóm ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí tăng từ 3,0% lên 3,3%, tăng không đáng kể.

d) Sai. Cơ cấu công nghiệp phân theo ngành đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa và phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.
Câu 24:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Trung tâm công nghiệp thường nằm gần hoặc trong phạm vi của các đô thị, thị trấn hoặc thành phố lớn. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông và vận chuyển hàng hóa và lao động. Sự gắn liền với đô thị thường đi kèm với hệ thống giao thông phát triển, bao gồm đường bộ, đường sắt, cảng và sân bay, để thuận tiện cho vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm. Trung tâm công nghiệp thường có cơ sở hạ tầng công nghiệp hoàn chỉnh, như: nhà máy, nhà xưởng, kho bãi, hệ thống năng lượng, cấp nước, để hỗ trợ các hoạt động sản xuất. Tóm lại, trung tâm công nghiệp là một phần quan trọng của khu vực đô thị, với sự tập trung vào hoạt động công nghiệp và sản xuất, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng lân cận và địa phương.”

(Nguồn: dẫn theo “Đặc điểm cơ bản của trung tâm công nghiệp là?”- Trang https://luatminhkhue.vn/, 01/09/2024)

a) Trung tâm công nghiệp thường có cơ sở hạ tầng công nghiệp kém phát triển hơn các loại hình công nghiệp khác.

b) Trung tâm công nghiệp là hạt nhân quan trọng trong phát triển kinh tế vùng và địa phương.

c) Trung tâm công nghiệp có hệ thống giao thông phát triển thuận lợi để vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.

d) Trung tâm công nghiệp thường nằm xa hoặc trong phạm vi của các đô thị, thị trấn hoặc thành phố lớn

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai. Theo đoạn văn, trung tâm công nghiệp thường có cơ sở hạ tầng công nghiệp *hoàn chỉnh*, không phải *kém phát triển*. b) Đúng. Đoạn văn khẳng định trung tâm công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế. c) Đúng. Đoạn văn mô tả hệ thống giao thông phát triển của trung tâm công nghiệp. d) Sai. Đoạn văn nói trung tâm công nghiệp thường *nằm gần* hoặc *trong phạm vi* của các đô thị lớn.
Câu 25:

Biết ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng, tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người. Tính GDP bình quân trên đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: nghìn đồng/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Năm 2021, tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta là 8,8 triệu tấn, trong đó sản lượng khai thác thuỷ sản là 3,9 triệu tấn. Tính tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 27:

Cho bảng số liệu:

Sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

(Đơn vị: triệu cái)

Năm

Sản phẩm

2010

2015

2021

Điện thoại di động

37,5

235,6

183,3

Ti vi lắp ráp

2,8

5,5

20,6

Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình

1,5

1,6

2,7

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)

Tính tốc độ tăng trưởng của điện thoại di động ở nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 28:

Cho bảng số liệu:

Sản lượng một số sản phẩm chủ yếu của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

Năm

Sản xuất

2010

2015

2020

2021

Thủy sản ướp đông (nghìn tấn)

1278,3

1666,0

2194,1

2070,4

Sữa tươi (triệu lít)

520,6

1027,9

1296,8

1288,2

Gạo xay sát (nghìn tấn)

33473,0

40770,0

43530,1

39542,8

Cà phê bột và hòa tan (nghìn tấn)

68,1

87,6

134,5

141,4

Chè chế biến (nghìn tấn)

211,0

167,8

154,2

135,0

Nước tinh khiết (triệu lít)

1342,9

2390,1

2606,2

2729,0

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

Trong giai đoạn 2010 – 2021, sản phẩm công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống nào ở nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Trong nội bộ từng ngành công nghiệp, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP