JavaScript is required

Câu hỏi:

Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng

A. 2,416 lít.

B. 2,384 lít.

C. 2,4 lít.

D. 1,327 lít.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Vì nhiệt độ không đổi, ta áp dụng định luật Boyle-Mariotte: $p_1V_1 = p_2V_2$
Ta có: $V_2 = \frac{p_1V_1}{p_2} = \frac{101,7.10^3 * 2,4}{101,01.10^3} = 2,416$ lít.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong quá trình đẳng áp, đường biểu diễn có thể tích lớn hơn sẽ có áp suất nhỏ hơn. Vì vậy, ta có $p_3 > p_2 > p_1$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi $p_1, V_1, T_1$ là áp suất, thể tích và nhiệt độ ban đầu của khối khí.
Gọi $p_2, V_2, T_2$ là áp suất, thể tích và nhiệt độ sau khi nén của khối khí.
Ta có: $T_1 = 32^\circ C = 32 + 273 = 305 K$
Theo đề bài:
$V_2 = \frac{1}{16}V_1$
$p_2 = 48,5 p_1$
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$\frac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}$
$\Rightarrow T_2 = \frac{p_2V_2T_1}{p_1V_1} = \frac{48,5p_1 \cdot \frac{1}{16}V_1 \cdot 305}{p_1V_1} = \frac{48,5 \cdot 305}{16} = 924,53 K$
$\Rightarrow t_2 = T_2 - 273 = 924,53 - 273 = 651,53 ^\circ C \approx 652^\circ C$
Vậy đáp án là B.
Câu 18:

Động năng trung bình của mỗi phân tử O2 ở nhiệt độ T sẽ là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tử O2 là phân tử khí lưỡng nguyên tử, có 5 bậc tự do (3 bậc tự do tịnh tiến và 2 bậc tự do quay).

Động năng trung bình của mỗi phân tử khí được tính bằng công thức:

$E = \frac{i}{2} k_B T$, trong đó i là số bậc tự do.

Vậy, động năng trung bình của mỗi phân tử O2 là:

$E = \frac{5}{2} k_B T$.
Câu 19:

Các phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.

b) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén.

c) Vật ở thể lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng.

d) Các chất không thể chuyển từ dạng này sang dạng khác

Lời giải:
Đáp án đúng:
Phát biểu d) sai vì các chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác (ví dụ: nước đá tan thành nước lỏng, nước lỏng bay hơi thành hơi nước). Các phát biểu a, b, c đều đúng.
Câu 20:

Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20,0 N, diện tích tiết diện của pít-tông là \(1,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.

b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.

c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là \(2,0 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)

d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít

Lời giải:
Đáp án đúng:
  • Công mà khí thực hiện để thắng lực ma sát là: $A = F_{ms} \cdot s = 20 \cdot 0.06 = 1.2\;{\rm{J}}$
    => Phát biểu a) đúng.
  • Độ biến thiên nội năng của khối khí là: $\Delta U = Q - A = 1.5 - 1.2 = 0.3\;{\rm{J}}$
    => Phát biểu b) sai.
  • Áp suất của khí tác dụng lên pít-tông là: $p = \frac{F}{S} = \frac{{20}}{{1 \cdot {{10}^{ - 4}}}} = 2,0 \cdot {10^5}\,{\rm{Pa}}$
    => Phát biểu c) sai.
  • Độ tăng thể tích của khí là: $\Delta V = S \cdot s = 1 \cdot {10^{ - 4}} \cdot 0.06 = 6 \cdot {10^{ - 6}}\,{{\rm{m}}^3} = 6\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}$
    => Phát biểu d) sai.
Vậy đáp án đúng là: a) Đúng, b) Sai, c) Sai, d) Sai
Câu 21:

Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng:

Loại nhiệt kế

Thang nhiệt độ

Thủy ngân

Từ – 10 °C đến 110 °C

Rượu

Từ – 30 °C đến 60 °C

Kim loại

Từ 0 °C đến 400 °C

Y tế

Từ 34 °C đến 42 °C

Xét tính đúng hoặc sai của các phát biểu dưới đây:

a) Dùng nhiệt kế kim loại để đo nhiệt độ của không khí trong phòng.

b) Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của cơ thể người.

c) Dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ của nước đang sôi.

d) Dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của bàn là khi sử dụng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau khi nói về nhiệt lượng

a) Nhiệt lượng là 1 dạng năng lượng có đơn vị là J.

b) Một vật có nhiệt độ càng cao thì càng chứa nhiều nhiệt lượng.

c) Trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công, nội năng của vật không bảo toàn.

d) Trong sự truyền nhiệt không có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Ở nhiệt độ 27,0°C, các phân tử hydrogen chuyển động với tốc độ trung bình khoảng 1900 m/s. Khối lượng của phân tử hydrogen 33,6.10-28 kg. Động năng trung bình của 1021 phân tử hydrogen bằng bao nhiêu J (viết đáp số 3 con số)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xi lanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi lanh có độ lớn là 20 N

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 273 K đến 1273 K dùng để đo nhiệt độ của các lò nung. Nếu sử dụng nhiệt kế này để đo nhiệt độ lò nung đang nấu chảy đồng có nhiệt độ nóng chảy là 1083 °C thì nhiệt kế có đo được không?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP