JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong một động cơ điezen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là 32°C được nén để thể tích giảm bằng 1/16 thể tích ban đầu và áp suất tăng bằng 48,5 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ khối khí sau khi nén sẽ bằng

A. 97°C.

B. 652°C.

C. 1552°C.

D. 132°C.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Gọi $p_1, V_1, T_1$ là áp suất, thể tích và nhiệt độ ban đầu của khối khí. Gọi $p_2, V_2, T_2$ là áp suất, thể tích và nhiệt độ sau khi nén của khối khí. Ta có: $T_1 = 32^\circ C = 32 + 273 = 305 K$ Theo đề bài: $V_2 = \frac{1}{16}V_1$ $p_2 = 48,5 p_1$ Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: $\frac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}$ $\Rightarrow T_2 = \frac{p_2V_2T_1}{p_1V_1} = \frac{48,5p_1 \cdot \frac{1}{16}V_1 \cdot 305}{p_1V_1} = \frac{48,5 \cdot 305}{16} = 924,53 K$ $\Rightarrow t_2 = T_2 - 273 = 924,53 - 273 = 651,53 ^\circ C \approx 652^\circ C$ Vậy đáp án là B.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tử O2 là phân tử khí lưỡng nguyên tử, có 5 bậc tự do (3 bậc tự do tịnh tiến và 2 bậc tự do quay).

Động năng trung bình của mỗi phân tử khí được tính bằng công thức:

$E = \frac{i}{2} k_B T$, trong đó i là số bậc tự do.

Vậy, động năng trung bình của mỗi phân tử O2 là:

$E = \frac{5}{2} k_B T$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
  • Công mà khí thực hiện để thắng lực ma sát là: $A = F_{ms} \cdot s = 20 \cdot 0.06 = 1.2\;{\rm{J}}$
    => Phát biểu a) đúng.
  • Độ biến thiên nội năng của khối khí là: $\Delta U = Q - A = 1.5 - 1.2 = 0.3\;{\rm{J}}$
    => Phát biểu b) sai.
  • Áp suất của khí tác dụng lên pít-tông là: $p = \frac{F}{S} = \frac{{20}}{{1 \cdot {{10}^{ - 4}}}} = 2,0 \cdot {10^5}\,{\rm{Pa}}$
    => Phát biểu c) sai.
  • Độ tăng thể tích của khí là: $\Delta V = S \cdot s = 1 \cdot {10^{ - 4}} \cdot 0.06 = 6 \cdot {10^{ - 6}}\,{{\rm{m}}^3} = 6\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}$
    => Phát biểu d) sai.
Vậy đáp án đúng là: a) Đúng, b) Sai, c) Sai, d) Sai
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích từng phát biểu:

  • a) Sai. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ cao (từ 0°C đến 400°C), không phù hợp để đo nhiệt độ phòng.

  • b) Đúng. Nhiệt kế y tế được thiết kế để đo nhiệt độ cơ thể người (từ 34°C đến 42°C).

  • c) Sai. Nhiệt độ nước sôi là 100°C. Nhiệt kế thủy ngân có thể đo được nhiệt độ này (từ -10°C đến 110°C).

  • d) Sai. Nhiệt kế rượu có phạm vi đo từ -30°C đến 60°C, không phù hợp để đo nhiệt độ của bàn là đang sử dụng (thường cao hơn 60°C).

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Nhiệt lượng là một dạng năng lượng và có đơn vị là Joule (J), do đó phát biểu a) là đúng.
b) Nhiệt độ cao không có nghĩa là chứa nhiều nhiệt lượng. Nhiệt lượng là năng lượng trao đổi do sự chênh lệch nhiệt độ. Phát biểu b) là sai.
c) Trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công, nội năng của vật có thể thay đổi, tức là không bảo toàn. Do đó, phát biểu c) là đúng (nội năng không bảo toàn).
d) Trong sự truyền nhiệt có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác (ví dụ: từ động năng của các hạt sang năng lượng nhiệt). Do đó, phát biểu d) là sai.

Vậy đáp án đúng là: a - Đúng, b - Sai, c - Đúng, d - Sai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP