JavaScript is required

Câu hỏi:

Khi đo chiều dài của một cái bàn được kết quả là 2,583 m. Kết quả trên được làm tròn tới hàng phần chục là:

A. 2,5 m.

B. 2,6 m.

C. 2,58 m.

D. 2,59 m.

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Để làm tròn số 2,583 đến hàng phần chục, ta xét chữ số ở hàng phần trăm, là 8. Vì 8 lớn hơn hoặc bằng 5, ta làm tròn lên hàng phần chục.
Do đó, 2,583 làm tròn đến hàng phần chục là 2,6.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị trung bình của quãng đường đã được tính và cho trong bảng là 1,998 m.
Câu 14:

Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chất điểm là một vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài quãng đường mà vật đó đi được. Khi đó, kích thước của vật có thể bỏ qua trong việc mô tả chuyển động.
Ví dụ: Khi xét chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, ta có thể coi Trái Đất là một chất điểm vì kích thước của Trái Đất nhỏ hơn rất nhiều so với quỹ đạo của nó.
Câu 15:

Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

  • Quãng đường đi được là một đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng 0.

  • Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ, có thể dương, âm hoặc bằng 0.

  • Nếu vật đi từ điểm A đến điểm B rồi quay trở lại điểm A, thì độ dịch chuyển bằng 0, nhưng quãng đường đi được khác 0.

  • Phương và chiều là đặc trưng của đại lượng vectơ (độ dịch chuyển), không phải của đại lượng vô hướng (quãng đường).

  • Đơn vị đo của cả quãng đường và độ dịch chuyển đều là mét.


Vậy, đáp án đúng là D. Có thể có độ lớn bằng 0 (đối với độ dịch chuyển, nhưng không đối với quãng đường trong trường hợp vật di chuyển rồi quay lại).
Câu 16:

Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vận tốc là một đại lượng vector, có cả độ lớn và hướng. Tốc độ chỉ là độ lớn của vận tốc, là một đại lượng vô hướng.


  • A. Tốc độ và vận tốc đều đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.

  • B. Tốc độ và vận tốc đều có thể có đơn vị là km/h.

  • C. Tốc độ và vận tốc đều có thể có độ lớn bằng 0 (khi vật đứng yên).

  • D. Vận tốc có phương xác định, còn tốc độ thì không.


Vậy đáp án đúng là D.
Câu 17:

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18.

Một người lái mô tô đi thẳng 3 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 2 km rồi quay sang hướng đông 3 km.

Xác định quãng đường đi được của người đó?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quãng đường đi được là tổng độ dài các đoạn đường mà người đó đã đi.
Người đó đi 3 km về hướng tây, 2 km về hướng nam, và 3 km về hướng đông.
Vậy tổng quãng đường là $3 + 2 + 3 = 8$ km.
Câu 18:

Xác định độ dịch chuyển của người đó?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}}\)là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Chọn câu sai

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 21, 22

Bạn Nam đi từ nhà qua siêu thị và đến trường trên đoạn đường như hình vẽ. Coi chuyển động của bạn Nam là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn Nam đi hết 25s.

Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ nhà đến trường? (ảnh 1)

Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ nhà đến trường?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:
Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ trường đến siêu thị?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP