JavaScript is required

Câu hỏi:

Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết của pin một số máy vi tính cùng loại được thống kê ở bảng sau:

Thời gian sử dụng

Số máy

2

4

7

6

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. .
B. .
C. .
D. .
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính giá trị đại diện cho mỗi nhóm: $x_i = \{3, 5, 7, 9\}$ 2. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: $\overline{x} = \frac{2*3 + 4*5 + 7*7 + 6*9}{2+4+7+6} = \frac{6+20+49+54}{19} = \frac{129}{19} \approx 6.789$ 3. Tính phương sai: $s^2 = \frac{\sum{n_i(x_i - \overline{x})^2}}{\sum{n_i}-1} = \frac{2(3-6.789)^2 + 4(5-6.789)^2 + 7(7-6.789)^2 + 6(9-6.789)^2}{19-1} = \frac{2*14.358 + 4*3.201 + 7*0.044 + 6*4.972}{18} = \frac{28.716 + 12.804 + 0.308 + 29.832}{18} = \frac{71.66}{18} \approx 3.981$ 4. Tính độ lệch chuẩn: $s = \sqrt{s^2} = \sqrt{3.981} \approx 1.995 \approx 1.9$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khoảng tứ phân vị (IQR) là hiệu giữa Q3 và Q1. IQR nhỏ hơn cho thấy dữ liệu ít phân tán hơn, tức là tốc độ giải rubik đồng đều hơn.

Quan sát bảng số liệu:
  • Ánh: $IQR = 50 - 30 = 20$

  • Ba: $IQR = 60 - 30 = 30$

  • Châu: $IQR = 50 - 35 = 15$

  • Dũng: $IQR = 55 - 35 = 20$

Vì Châu có IQR nhỏ nhất, nên Châu có tốc độ giải rubik đồng đều nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy:

  • Hàm số đạt cực đại tại $x = -1$ và đạt cực tiểu tại $x = 1$.
  • Giá trị cực đại là $y_{CD} = f(-1) = 4$. Giá trị cực tiểu là $y_{CT} = f(1) = 0$.

Xét các phương án:

  • Phương án A đúng.
  • Phương án B sai vì để $f(x) = m$ có 3 nghiệm phân biệt thì $0 < m < 4$, suy ra $m \in \{1, 2, 3\}$, tức là có 3 giá trị nguyên của $m$. Tuy nhiên câu hỏi này là một mệnh đề, và mệnh đề này sai vì hàm số đạt cực đại tại $x = -1$, không phải chỉ có 3 giá trị nguyên của m.
  • Phương án C sai vì $a < 0$ (hệ số của $x^3$ âm) và đồ thị đi qua điểm $(-2,0)$ nên $f(-2) = 0$, thay $x = -2$ vào $y = -x^3 + 3x - 2$ ta được $y = -(-8) + 3(-2) - 2 = 8 - 6 - 2 = 0$, và đồ thị đi qua điểm $(0, 2)$ nên $f(0) = 2$, thay $x = 0$ vào $y = -x^3 + 3x - 2$ ta được $y = -2$, do đó phương án này sai.
  • Phương án D sai vì $M = 4$ và $m = 0$, suy ra $M \neq 3m$.

Vậy chỉ có phương án A đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là nghiệm của mẫu: $x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1$.
b) Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = \frac{2}{1} = 2$.
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường tiệm cận là $I(1; 2)$.
Gọi $A(1; a+b)$ và $B(b; 2)$. Ta có: $\vec{IA} = (0; a+b-2)$ và $\vec{IB} = (b-1; 0)$.
$\Rightarrow S_{IAB} = \frac{1}{2} |(0)(0) - (a+b-2)(b-1)| = \frac{1}{2} |(a+b-2)(b-1)| = 8$.
$\Rightarrow |(a+b-2)(b-1)| = 16$. (1)
Phương trình tiếp tuyến tại điểm $M(x_0; y_0)$ là:
$y = y'(x_0)(x - x_0) + y_0$. Với $y' = \frac{-3}{(x-1)^2}$.
Phương trình tiếp tuyến:
$y = \frac{-3}{(x_0 - 1)^2}(x - x_0) + \frac{2x_0 + 1}{x_0 - 1}$
$y = \frac{-3}{(x_0 - 1)^2}x + \frac{3x_0}{(x_0 - 1)^2} + \frac{2x_0 + 1}{x_0 - 1}$
$y = \frac{-3}{(x_0 - 1)^2}x + \frac{3x_0 + (2x_0 + 1)(x_0 - 1)}{(x_0 - 1)^2}$
$y = \frac{-3}{(x_0 - 1)^2}x + \frac{2x_0^2 + x_0 - 1 + 3x_0}{(x_0 - 1)^2}$
$y = \frac{-3}{(x_0 - 1)^2}x + \frac{2x_0^2 + 4x_0 - 1}{(x_0 - 1)^2}$
Ta có $a = \frac{-3}{(x_0 - 1)^2}$ và $b = \frac{2x_0^2 + 4x_0 - 1}{(x_0 - 1)^2}$
Khoảng cách từ $I(1; 2)$ đến tiếp tuyến là:
$d = \frac{|a(1) + b - 2|}{\sqrt{a^2 + 1}} = \frac{|\frac{-3}{(x_0 - 1)^2} + \frac{2x_0^2 + 4x_0 - 1}{(x_0 - 1)^2} - 2|}{\sqrt{\frac{9}{(x_0 - 1)^4} + 1}}$
$d = \frac{|\frac{-3 + 2x_0^2 + 4x_0 - 1 - 2(x_0 - 1)^2}{(x_0 - 1)^2}|}{\sqrt{\frac{9}{(x_0 - 1)^4} + 1}}$
$d = \frac{|\frac{-3 + 2x_0^2 + 4x_0 - 1 - 2x_0^2 + 4x_0 - 2}{(x_0 - 1)^2}|}{\sqrt{\frac{9}{(x_0 - 1)^4} + 1}} = \frac{|\frac{8x_0 - 6}{(x_0 - 1)^2}|}{\sqrt{\frac{9}{(x_0 - 1)^4} + 1}}$
Để $d$ lớn nhất thì ta cần tìm GTLN của biểu thức này.
Tuy nhiên, ta có một kết quả quen thuộc:
Nếu $I$ là giao điểm của hai tiệm cận của đồ thị hàm số $y = \frac{ax + b}{cx + d}$ thì khoảng cách từ $I$ đến một tiếp tuyến bất kỳ của đồ thị hàm số đã cho là một hằng số.
Do đó, GTLN của khoảng cách $d$ là:
$d = |\frac{2\sqrt{ad - bc}}{c^2}| = |\frac{2\sqrt{2(-1) - 1(1)}}{1^2}| = 2\sqrt{3}$
Vậy đáp án d sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $\overrightarrow{MB} = \overrightarrow{a} \Leftrightarrow B - M = \overrightarrow{a} \Leftrightarrow M = B - \overrightarrow{a} = (0 - 1; -1 - (-2); 3 - 0) = (-1; 1; 3)$. Vậy đáp án đúng là đáp án B.
  • Đáp án A sai vì tọa độ điểm A phải là $A(-1; 1; 3)$.
  • Đáp án C sai vì chưa đủ dữ kiện để xác định.
  • Đáp án D sai vì chưa đủ dữ kiện để xác định.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tính khoảng biến thiên, ta lấy giá trị lớn nhất trừ giá trị nhỏ nhất.

* Khu vực A: $R_A = 35 - 18 = 17$ (tuổi)

* Khu vực B: $R_B = 31 - 18 = 13$ (tuổi)

Để tính khoảng tứ phân vị của khu vực A, ta cần xác định $Q_1$ và $Q_3$.

Số phụ nữ khu vực A là: $10 + 27 + 31 + 25 + 7 = 100$.

$Q_1$ là giá trị thứ $\frac{100}{4} = 25$. $Q_1$ nằm trong nhóm $[20; 23)$. Ước lượng $Q_1 \approx 20$.

$Q_3$ là giá trị thứ $\frac{3*100}{4} = 75$. $Q_3$ nằm trong nhóm $[24; 27)$. Ước lượng $Q_3 \approx 27$.

Khoảng tứ phân vị là: $Q_{3A} - Q_{1A} = 27 - 20 = 7$ (tuổi).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP