JavaScript is required

Câu hỏi:

Hình dưới biểu diễn các quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhận xét nào sau đây đúng?
Hình dưới biểu diễn các quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhận xét nào sau đây đúng? (ảnh 1)

A. \({{\rm{p}}_1} > {{\rm{p}}_2} > {{\rm{p}}_3}\).

B. \({p_3} > {p_2} > {p_1}\).

C. \({{\rm{p}}_3} > {{\rm{p}}_1} > {{\rm{p}}_2}\).
D. \({p_2} > {p_3} > {p_1}\).
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Trong quá trình đẳng áp, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Đường nào nằm trên thì có nhiệt độ cao hơn.
  • $V_3 > V_2 > V_1$
  • $T_3 > T_2 > T_1$

Vì vậy, $p_3 > p_2 > p_1$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $V_1, T_1$ là thể tích và nhiệt độ ban đầu của khí.
Gọi $V_2, T_2$ là thể tích và nhiệt độ sau khi dãn nở.
Ta có: $T_2 = T_1 + 145$ và $V_2 = V_1 + 0.5V_1 = 1.5V_1$
Vì quá trình dãn nở đẳng áp nên ta có:
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2} \Leftrightarrow \frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1+145} \Leftrightarrow T_1 + 145 = 1.5T_1 \Leftrightarrow 0.5T_1 = 145 \Leftrightarrow T_1 = 290 \, ^\circ C.$
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng. Một lượng khí có thể được xác định bởi số mol hoặc số phân tử khí. Số mol $n = \frac{N}{N_A}$, với $N$ là số phân tử và $N_A$ là số Avogadro.

b) Sai. Đường đẳng nhiệt là đường biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt (nhiệt độ không đổi). Trong hệ tọa độ (p, V), đường đẳng nhiệt là đường hypebol. Trong hệ tọa độ (p, T) hoặc (V, T), đường đẳng nhiệt là đường thẳng song song với trục p hoặc V.

c) Sai. Định luật Boyle (hay định luật Boyle-Mariotte) phát biểu rằng: "Ở nhiệt độ không đổi, áp suất của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với thể tích của nó."

d) Đúng. Định luật Boyle (hay định luật Boyle-Mariotte) phát biểu rằng: "Ở nhiệt độ không đổi, áp suất của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với thể tích của nó."
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:

  • Trạng thái (1): $p_1 = 1$ atm, $V_1 = 4$ lít, $T_1 = 300$ K

  • Trạng thái (2): $p_2 = p_1 = 1$ atm (đẳng áp), $T_2 = 600$ K

  • Trạng thái (3): $V_3 = 2$ lít, $T_3 = T_2 = 600$ K (đẳng nhiệt)




a) Vì quá trình (1) -> (2) là đẳng áp nên $p_2 = p_1 = 1$ atm. Phát biểu a) sai.


b) Theo định luật Charles cho quá trình đẳng áp (1) -> (2): $\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2} \Rightarrow V_2 = V_1 \frac{T_2}{T_1} = 4 \cdot \frac{600}{300} = 8$ lít. Phát biểu b) đúng.


c) Theo định luật Boyle-Mariotte cho quá trình đẳng nhiệt (2) -> (3): $p_2V_2 = p_3V_3 \Rightarrow p_3 = p_2 \frac{V_2}{V_3} = 1 \cdot \frac{8}{2} = 4$ atm. Phát biểu c) đúng.


d) Quá trình (2) -> (3) là đẳng nhiệt và thể tích giảm nên áp suất tăng. Phát biểu d) đúng.


Vậy đáp án đúng là: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng
Lời giải:
Đáp án đúng:
Thể tích quả bóng: V = (4/3)πr³ ≈ 5575 cm³ = 5.575 lít. Tổng thể tích khí bơm vào: 35 * 0.32 = 11.2 lít. Áp suất: P = (1 atm * 11.2 lít) / 5.575 lít ≈ 2 atm. Vì ban đầu không có khí, áp suất sau bơm gần 3 atm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:
Một lượng khí ở nhiệt độ 30 °C có thể tích 1,0 m3 và áp suất 2,0.105 Pa. Thực hiện nén khí đẳng nhiệt đến áp suất 3,5.105 Pa thì thể tích của lượng khí là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:
Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:
Ở nhiệt độ 273 °C thể tích của một lượng khí xác định là 10 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở 546 °C khi áp suất khí không đổi
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP