JavaScript is required

Câu hỏi:

Hệ số góc\[\alpha \] (độ dốc) (Hình 1) của đường thẳng trong đồ thị biểu diễn sự dịch chuyển của một chất điểm theo thời gian, có giá trị bằng

VVV (ảnh 1)

A. tốc độ của chất điểm.
B. quãng đường đi của chất điểm.
C. thời gian chất điểm chuyển động.
D. độ dịch chuyển của chất điểm.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Trong đồ thị tọa độ - thời gian (như Hình 1), hệ số góc (độ dốc) của đường thẳng biểu diễn sự dịch chuyển của chất điểm theo thời gian chính là tốc độ của chất điểm.
$v = \frac{\Delta x}{\Delta t}$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian. Vận tốc là một đại lượng vectơ, có cả độ lớn và hướng. Do đó, gia tốc mô tả sự thay đổi cả về độ lớn và hướng của vận tốc.


  • Đáp án A đúng vì gia tốc thể hiện sự thay đổi cả về hướng và độ lớn của vận tốc.

  • Đáp án B sai vì gia tốc không chỉ thể hiện sự thay đổi về hướng của vận tốc, mà còn cả độ lớn.

  • Đáp án C sai vì gia tốc không chỉ thể hiện sự thay đổi về độ lớn của vận tốc, mà còn cả hướng.

  • Đáp án D sai vì gia tốc không liên quan trực tiếp đến độ dịch chuyển.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều được định nghĩa là sự thay đổi vận tốc trong một đơn vị thời gian. Công thức tính gia tốc là: $a = \frac{\Delta v}{\Delta t} = \frac{v_t - v_0}{t - t_0}$
Câu 9:
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5m/s2. Ô tô sẽ dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh sau
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và thời gian trong chuyển động chậm dần đều:
$v = v_0 + at$
Khi xe dừng hẳn thì $v = 0$. Vì xe chuyển động chậm dần đều nên $a = -0,5 m/s^2$.
Thay số, ta có:
$0 = 15 - 0,5t$
$0,5t = 15$
$t = \frac{15}{0,5} = 30 s$
Vậy, ô tô sẽ dừng hẳn sau 30 giây kể từ lúc hãm phanh.
Câu 10:
Từ một tòa nhà cao tầng, một hòn đá được thả rơi tự do từ độ cao h = 44,1 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Trong thời gian hòn đá rơi, tỉ số giữa quãng đường nó rơi trong 0,5 s đầu tiên và quãng đường nó rơi trong 0,5 s cuối cùng là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thời gian rơi của hòn đá là $t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 44,1}{9,8}} = 3$ s.

Quãng đường hòn đá rơi trong 0,5 s đầu tiên là $s_1 = \frac{1}{2} g t_1^2 = \frac{1}{2} \cdot 9,8 \cdot 0,5^2 = 1,225$ m.

Quãng đường hòn đá rơi trong 2,5 s đầu tiên là $s' = \frac{1}{2} g (t - t_2)^2 = \frac{1}{2} \cdot 9,8 \cdot (3-0,5)^2 = 30,625$ m.

Quãng đường hòn đá rơi trong 0,5 s cuối cùng là $s_2 = h - s' = 44,1 - 30,625 = 13,475$ m.

Tỉ số giữa quãng đường nó rơi trong 0,5 s đầu tiên và quãng đường nó rơi trong 0,5 s cuối cùng là $\frac{s_1}{s_2} = \frac{1,225}{13,475} = \frac{1}{11}$.
Câu 11:

Các thao tác cơ bản trong một lần đo gia tốc rơi tự do bằng cách sử dụng Bộ dụng cụ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do gồm

a. Cắm nam châm điện vào ổ A, cổng quang điện vào ổ B của đồng hồ đo thời gian hiện số.

b. Đặt trụ thép tiếp xúc với nam châm điện.

c. Ghi lại các giá trị thời gian hiện trên đồng hồ.

d. Đặt Mode đồng hồ đo thời gian hiện số thích hợp.

e. Ấn nút Reset trên đồng hồ sau đó ấn công tắc kép.

Thứ tự đúng các thao tác là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thứ tự đúng của các thao tác đo gia tốc rơi tự do là:

  • a. Cắm nam châm điện và cổng quang điện vào đồng hồ đo thời gian.

  • d. Chọn chế độ đo thích hợp trên đồng hồ.

  • b. Đặt vật rơi (trụ thép) tiếp xúc với nam châm điện.

  • e. Reset đồng hồ và bắt đầu thả vật.

  • c. Ghi lại thời gian hiển thị trên đồng hồ.


Vậy đáp án đúng là a-d-b-e-c.
Câu 12:
Một vận động viên trượt tuyết, sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 10 m so với mặt đất nằm ngang. Người đó bay xa được 18 m trước khi chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy \(g = 9,8{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Tốc độ của vận động viên khi rời khỏi dốc là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Hai chuyển động có đồ thị đồ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ.

Hai chuyển động có đồ thị đồ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ. (ảnh 1)

Nội dung

Đúng

Sai

a

Hai chuyển động xuất phát cùng thời điểm và cùng vị trí.

b

Chuyển động (I) có tốc độ lớn hơn vì độ dốc của đường biểu diễn (I) dốc hơn đường biểu diễn chuyển động (II).

c

Tốc độ của chuyển động (II) sau 2h là 40km/h.

d

Phương trình của hai chuyển động dI = 60t (km) và dII = 20t (km).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Từ đỉnh một ngọn tháp cao 80 m so với mặt đất, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản không khí.

Nội dung

Đúng

Sai

a

Thời gian quả cầu chạm đất là 4 s.

b

Phương trình quỹ đạo của quả cầu là \[y = \frac{1}{{80}}{x^2}\].

c

Tầm ném xa của quả cầu là 40 m.

d

Vận tốc chạm đất của quả cầu là 50 m/s.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Cho các phát biểu sau. Khi nói về những thành tựu liên quan đến Vật lí.

a) Máy hơi nước do James Watt sáng chế năm 1765 dựa trên những kết quả nghiên cứu về Nhiệt.

b) Máy phát điện, động cơ điện được chế tạo dựa trên ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ.

c) Các thiết bị thông minh như bóng đèn, điện thoại, nhà ở là dựa trên những thành tựu của vật lí hiện đại.

d) Cuộc cách mạng công nghệ 4.0 sử dụng AI và kết nối vạn vật IoT đều do có Vật lí mà xuất hiện.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Một người chạy xe đạp (xem chuyển động là thẳng đều) có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian được biểu diễn như hình bên dưới. Quãng đường người đó đi được trong 20s là bao nhiêu m?

Quãng đường người đó đi được trong 20s là bao nhiêu m? (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP