Câu hỏi:
Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số $y=2 x^3+3 x^2-1$ trên đoạn $[-2 ; 1]$ lần lượt là
Đáp án đúng: D
Ta có $y^{\prime}=6 x^2+6 x$
$\begin{aligned}
& \Rightarrow y^{\prime}=0 \Leftrightarrow 6 x^2+6 x=0 \\
& \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}
x=0 \\
x=-1
\end{array} .\right. \\
& y(0)=-1, y(-1)=0, y(1)=4, y(-2)=-5 .
\end{aligned}$
Vậy giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lần lượt là 4 và -5 .
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Cho hàm số $f(x)=4 \sin x \cos x+2 x$ trên $[-\pi ; \pi]$
Đạo hàm của hàm số đã cho là $f^{\prime}(x)=4 \sin 2 x+2$
Hàm số $y=f(x)$ có 4 điểm cực trị thuộc $[-\pi ; \pi]$
Hàm số $y=f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-2 ;-1)$
Giá trị lớn nhất của $f(x)$ trên đoạn $\left[0 ; \frac{\pi}{2}\right]$ là $\frac{2 \pi}{3}+\sqrt{3}$
a) Sai.
Ta có: $f(x) = 4 \sin x \cos x + 2x = 2 \sin 2x + 2x$.
$\Rightarrow f'(x) = 4 \cos 2x + 2$.
b) Đúng.
$f'(x) = 0 \Leftrightarrow \cos 2x = -\frac{1}{2}$.
$\Leftrightarrow \begin{cases} 2x = \frac{2\pi}{3} + k2\pi \\ 2x = -\frac{2\pi}{3} + k2\pi \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} x = \frac{\pi}{3} + k\pi \\ x = -\frac{\pi}{3} + k\pi \end{cases}, k \in \mathbb{Z}$.
Trên $[-\pi;\pi]$, $f'(x) = 0 \Leftrightarrow x \in \left\{ \frac{\pi}{3}; -\frac{\pi}{3}; \frac{2\pi}{3}; -\frac{2\pi}{3} \right\}$.
Vẽ bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$ trên đoạn $[-\pi;\pi]$.
.png)
c) Đúng.
Nhận thấy $(-2;-1) \subset \left( -\frac{2\pi}{3}; \frac{\pi}{3} \right)$ nên từ BBT trên ta có hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-2;-1)$.
d) Đúng.
$f'(x) = 0 \Leftrightarrow \cos 2x = -\frac{1}{2} \Leftrightarrow \begin{cases} 2x = \frac{2\pi}{3} + k2\pi \\ 2x = -\frac{2\pi}{3} + k2\pi \end{cases}$
$\Leftrightarrow \begin{cases} x = \frac{\pi}{3} + k\pi \\ x = -\frac{\pi}{3} + k\pi \end{cases}, k \in \mathbb{Z}$.
Trên $\left[0; \frac{\pi}{2}\right]$, $f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{3}$.
Ta có $f(0) = 0; f\left(\frac{\pi}{2}\right) = \pi; f\left(\frac{\pi}{3}\right) = \frac{2\pi}{3} + \sqrt{3}$.
Do đó, giá trị lớn nhất của $f(x)$ trên đoạn $\left[0 ; \frac{\pi}{2}\right]$ là $\frac{2 \pi}{3}+\sqrt{3}$ đạt được khi $x=\frac{\pi}{3}$.
Cho hàm số $y=f(x)=\frac{x^2+2 x+1}{x+3}$ có đồ thị là $(C)$
$y=f(x)=x-1+\frac{4}{x+3}, \forall x \in(-\infty ;-3) \cup(-3 ;+\infty)$
Đồ thị $(C)$ không có tiệm cận ngang
Đồ thị $(C)$ có tiệm cận đứng là đường thẳng $x=3$
Đồ thị $(C)$ có tiệm cận xiên là đường thẳng $y=a x+b$. Khi đó $a^2+b^2=2$
Phương án 1:
$y = f(x) = \frac{x^2 + 2x + 1}{x + 3}$
$= \frac{x^2 + 3x - x - 3 + 4}{x + 3}$
$= \frac{(x + 3)(x - 1) + 4}{x + 3}$
$= x - 1 + \frac{4}{x + 3}.$
Phương án 2:
$\lim_{x \to -\infty} y = -\infty$ và $\lim_{x \to +\infty} y = +\infty$
Nên đồ thị $(C)$ không có tiệm cận ngang
Phương án 3:
$\lim_{x \to -3^+} y = +\infty$; $\lim_{x \to -3^-} y = -\infty$
Suy ra đồ thị $(C)$ có tiệm cận đứng là đường thẳng $x = -3.$
Phương án 4:
$\lim_{x \to -\infty} [f(x) - (x - 1)] = \lim_{x \to -\infty} \frac{4}{x + 3} = 0$
và $\lim_{x \to +\infty} [f(x) - (x - 1)] = \lim_{x \to +\infty} \frac{4}{x + 3} = 0$
Suy ra đồ thị $(C)$ có tiệm cận xiên là đường thẳng $y = x - 1$. Khi đó $a^2 + b^2 = 2$.
Cho hàm số $y=\frac{x^2+2 x+5}{x+1}$
$y^{\prime}=\frac{x^2+2 x-3}{(x+1)^2}$
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là $y= 2 x-2$
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận xiên là $y=x+1$
Đồ thị của hàm số có hình vẽ như sau:
.png)
a) ĐÚNG.
$y' = \frac{(2x + 2)(x + 1) - (x^2 + 2x + 5)}{(x + 1)^2}$
$= \frac{x^2 + 2x - 3}{(x + 1)^2}$
b) SAI.
$y' = 0 \Leftrightarrow \begin{cases} x = 1 \\ x = -3 \end{cases}$
Suy ra đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là $A(1; 4)$; $B(-3; -4)$.
Gọi phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị có dạng $y = ax + b$.
Khi đó ta có hệ phương trình:
$\begin{cases} a + b = 4 \\ -3a + b = -4 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} a = 2 \\ b = 2 \end{cases}$
Phương trình đường thẳng $AB$ là $y = 2x + 2$.
c) ĐÚNG.
$y = x + 1 + \frac{4}{x + 1}$
$\lim_{x \to \pm\infty} (y - (x + 1)) = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{4}{x + 1} = 0.$
$\Rightarrow y = x + 1$ là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
d) ĐÚNG.
Đồ thị của hàm số có hình vẽ như sau:
.png)
Cho hàm số $y=f(x)$. Biết $y=f(x)$ có đạo hàm là $f^{\prime}(x)$ và hàm số $y=f^{\prime}(x)$ có đồ thị như hình vẽ sau.
Đồ thị của hàm số $y=f(x)$ chỉ có hai điểm cực trị và chúng nằm về hai phía của trục hoành
Hàm số $y=f(x)$ đồng biến trên khoảng $(1 ; 3)$
Hàm số $y=f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-\infty ; 2)$
Hàm số $y=f(x)$ chỉ có hai điểm cực trị
Vì $y' = 0$ có ba nghiệm phân biệt nên hàm số hàm số $y = f(x)$ có ba điểm cực trị.
Do đó:
Đồ thị của hàm số $y = f(x)$ chỉ có hai điểm cực trị và chúng nằm về hai phía của trục hoành là sai.
Hàm số $y = f(x)$ chỉ có hai điểm cực trị là sai.
Vì trên $(-\infty; 2)$ thì $f'(x)$ có thể nhận cả dấu âm và dương nên: hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(-\infty; 2)$ là sai
Vì trên $(1; 3)$ thì $f'(x)$ chỉ mang dấu dương nên Hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên khoảng $(1; 3)$.
Tập xác định: $D = \mathbb{R}$.
Ta có $h'(x) = -\frac{1}{440\,000}x^2 + \frac{9}{1\,760}x - \frac{81}{44}$
$h'(x) = 0 \Leftrightarrow -\frac{1}{440\,000}x^2 + \frac{9}{1\,760}x - \frac{81}{44} = 0 \Leftrightarrow x = 450 \text{ hoặc } x = 1\,800$.
Mà $x \in [1\,000; 2\,000]$ nên $x = 1\,800$.
Bảng biến thiên:
.png)
Vậy đỉnh của lát cắt dãy núi cao $1\,392 \text{ m}$.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
.png)
.png)