JavaScript is required

Câu hỏi:

Động năng tịnh tiến trung bình của một mol phân tử oxygen ở 27 °C là bao nhiêu? Cho biết hằng số Boltzmann kB = 1,38.10-23 J/K.

A. \[6,{21.10^{ - 19}}J.\]

B. \[6,{21.10^{21}}J.\]

C. \[6,{21.10^{ - 20}}J.\]

D. \[6,{21.10^{ - 21}}J.\]
Trả lời:

Đáp án đúng:


Đề bài yêu cầu tính động năng tịnh tiến trung bình của *một mol* phân tử oxygen, không phải của một phân tử. Tuy nhiên các đáp án có vẻ như đang tính cho một phân tử. Vì vậy, sẽ không có đáp án đúng. Giả sử đề bài hỏi động năng tịnh tiến của một phân tử, ta có:
Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí là: $E_k = \frac{3}{2} k_B T$, với $k_B$ là hằng số Boltzmann và $T$ là nhiệt độ tuyệt đối.
Đổi nhiệt độ từ độ Celsius sang Kelvin: $T = 27 + 273.15 = 300.15 K$.
Thay số vào công thức: $E_k = \frac{3}{2} (1.38 \times 10^{-23} J/K) (300.15 K) = 6.2127 \times 10^{-21} J \approx 6.21 \times 10^{-21} J$.
Vậy đáp án gần đúng nhất là D. Tuy nhiên các đáp án có vẻ như không khớp với công thức tính động năng cho một *mol* phân tử.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thí nghiệm của Brown về chuyển động của các hạt phấn hoa trong môi trường chất lỏng (nước) đã chứng minh rằng các phân tử nước chuyển động không ngừng. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng của các hạt phấn hoa là do sự va chạm không đồng đều của các phân tử nước vào hạt phấn hoa từ mọi phía. Do đó, đáp án đúng là D.
Câu 13:

Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đẳng quá trình là quá trình mà một trong các thông số trạng thái (áp suất, thể tích, nhiệt độ) được giữ không đổi.
  • Đáp án A: Đun nóng khí trong bình kín thì thể tích không đổi, đây là đẳng tích.
  • Đáp án B: Phơi nắng bóng bay làm cả nhiệt độ và thể tích thay đổi.
  • Đáp án C: Đun nóng khí trong xi lanh, cả nhiệt độ và thể tích đều thay đổi.
Do đó, đáp án A là chính xác.
Câu 14:

Chọn câu đúng khi nói về đường đẳng nhiệt trong hệ trục tọa độ (pOV)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đường đẳng nhiệt là đường biểu diễn sự biến thiên của trạng thái trong quá trình đẳng nhiệt. Trong hệ tọa độ $(p, V)$, đường đẳng nhiệt là đường cong hyperbol.
Theo định luật Boyle-Mariotte: $pV = const$ (khi $T$ không đổi). Do đó, $p$ tỉ lệ nghịch với $V$, và đồ thị là một đường hyperbol.
Câu 15:

Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vì quá trình là đẳng nhiệt, ta có định luật Boyle-Mariotte: $P_1V_1 = P_2V_2$.
Ta có $V_1 = 10$ lít và $V_2 = 4$ lít.
Vậy, $P_2 = P_1 \frac{V_1}{V_2} = P_1 \frac{10}{4} = 2.5 P_1$.
Vậy áp suất tăng 2,5 lần.
Câu 16:

Trong quá trình dãn nở đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhiệt độ của khí tăng thêm 145 °C thể tích khí tăng thêm 50%. Nhiệt độ ban đầu của khí là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi $T_1$ là nhiệt độ ban đầu (K) và $V_1$ là thể tích ban đầu.
Nhiệt độ tăng thêm $145^\circ C$ tức là $T_2 = T_1 + 145$.
Thể tích tăng thêm $50\%$ tức là $V_2 = V_1 + 0.5V_1 = 1.5V_1$.

Vì quá trình đẳng áp nên ta có:
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}$
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1 + 145}$
$T_1 + 145 = 1.5T_1$
$0.5T_1 = 145$
$T_1 = 290 K$
$T_1 = 290 - 273 = 17 ^\circ C$.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đề bài cho nhiệt độ tăng thêm $145 ^\circ C$, nên ta có $T_2 = T_1 + 145$. Thể tích tăng thêm $50\%$ nên $V_2 = 1.5V_1$.
Vậy, $\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1 + 145}$.
$T_1 + 145 = 1.5T_1 \implies 0.5T_1 = 145 \implies T_1 = 290 K = 17 ^\circ C$.

Sửa lại:
Nếu nhiệt độ tăng $145^\circ C$ *so với* nhiệt độ ban đầu, thì:
$T_2 = T_1 + 145$
$V_2 = 1.5V_1$
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1+145}$
$\implies T_1 + 145 = 1.5T_1$
$\implies 0.5T_1 = 145$
$\implies T_1 = 290 K = 17^\circ C$ (Đáp án A)
Nếu $145^\circ C$ là nhiệt độ sau khi tăng, thì:
$T_2 - T_1 = 145 \implies T_2 = T_1 + 145$
$V_2 = 1.5V_1$
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1+145}$
$\implies T_1 + 145 = 1.5T_1$
$\implies 0.5T_1 = 145$
$\implies T_1 = 290 K = 17^\circ C$

Nếu đề hỏi nhiệt độ ban đầu *tính theo Kelvin*, thì $T_1 = 290 K$. Nếu tính theo độ Celsius, thì $T_1 = 290 - 273 = 17 ^\circ C$.

Nếu thể tích tăng $50\%$ so với thể tích ban đầu, thì $V_2 = 1.5 V_1$. Khi đó, $\frac{T_2}{V_2} = \frac{T_1}{V_1} \implies \frac{T_1+145}{1.5V_1} = \frac{T_1}{V_1} \implies T_1 + 145 = 1.5 T_1 \implies 0.5T_1 = 145 \implies T_1 = 290 K$.
Vậy, nhiệt độ ban đầu của khí là $290 K$ hay $17 ^\circ C$.

Đáp án đúng là B. 290 °C. (Nếu tính theo Kelvin. Theo Celsius thì đáp án A)
Câu 17:

Phương trình trạng thái của khí lý tưởng liên hệ giữa

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Chất khí trong xi lanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,8.105 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7.105 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Xét tính đúng hoặc sai của các phát biểu dưới đây:

a. Năng lượng nhiệt được truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.

b. Khi hai vật cùng nhiệt độ, không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng.

c. Nhiệt độ cho biết xu hướng truyền năng lượng nhiệt giữa các vật.

d. Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là nhiệt lượng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Một lượng khí được xác định bởi số các phân tử khí.

b) Đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p - T) là đường hypebol.

c) Định luật Boyle cho biết mối liên hệ tỉ lệ thuận giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.

d) Định luật Boyle cho biết mối liên hệ tỉ lệ nghịch giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị dưới đây. Cho V1 = 2 lít; p1 = 0,5 atm; T1 = 300 K; V2 = 6 lít

Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị dưới đây. Cho V1 = 2 lít; p1 = 0,5 atm; T1 = 300 K; V2 = 6 lít (ảnh 1)

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Quá trình biến đổi lượng khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nén đẳng áp.

b) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (3) sang trạng thái (1) là làm lạnh đẳng tích.

c) Giá trị nhiệt độ T2 là 900 K.

d) Áp suất khối khí ở trạng thái (3) là 1,5 atm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP