Câu hỏi:
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Vì quá trình là đẳng nhiệt, ta có định luật Boyle-Mariotte: $P_1V_1 = P_2V_2$.
Ta có $V_1 = 10$ lít và $V_2 = 4$ lít.
Vậy, $P_2 = P_1 \frac{V_1}{V_2} = P_1 \frac{10}{4} = 2.5 P_1$.
Vậy áp suất tăng 2,5 lần.
Ta có $V_1 = 10$ lít và $V_2 = 4$ lít.
Vậy, $P_2 = P_1 \frac{V_1}{V_2} = P_1 \frac{10}{4} = 2.5 P_1$.
Vậy áp suất tăng 2,5 lần.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi $T_1$ là nhiệt độ ban đầu (K) và $V_1$ là thể tích ban đầu.
Nhiệt độ tăng thêm $145^\circ C$ tức là $T_2 = T_1 + 145$.
Thể tích tăng thêm $50\%$ tức là $V_2 = V_1 + 0.5V_1 = 1.5V_1$.
Vì quá trình đẳng áp nên ta có:
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}$
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1 + 145}$
$T_1 + 145 = 1.5T_1$
$0.5T_1 = 145$
$T_1 = 290 K$
$T_1 = 290 - 273 = 17 ^\circ C$.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đề bài cho nhiệt độ tăng thêm $145 ^\circ C$, nên ta có $T_2 = T_1 + 145$. Thể tích tăng thêm $50\%$ nên $V_2 = 1.5V_1$.
Vậy, $\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1 + 145}$.
$T_1 + 145 = 1.5T_1 \implies 0.5T_1 = 145 \implies T_1 = 290 K = 17 ^\circ C$.
Sửa lại:
Nếu nhiệt độ tăng $145^\circ C$ *so với* nhiệt độ ban đầu, thì:
$T_2 = T_1 + 145$
$V_2 = 1.5V_1$
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1+145}$
$\implies T_1 + 145 = 1.5T_1$
$\implies 0.5T_1 = 145$
$\implies T_1 = 290 K = 17^\circ C$ (Đáp án A)
Nếu $145^\circ C$ là nhiệt độ sau khi tăng, thì:
$T_2 - T_1 = 145 \implies T_2 = T_1 + 145$
$V_2 = 1.5V_1$
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1+145}$
$\implies T_1 + 145 = 1.5T_1$
$\implies 0.5T_1 = 145$
$\implies T_1 = 290 K = 17^\circ C$
Nếu đề hỏi nhiệt độ ban đầu *tính theo Kelvin*, thì $T_1 = 290 K$. Nếu tính theo độ Celsius, thì $T_1 = 290 - 273 = 17 ^\circ C$.
Nếu thể tích tăng $50\%$ so với thể tích ban đầu, thì $V_2 = 1.5 V_1$. Khi đó, $\frac{T_2}{V_2} = \frac{T_1}{V_1} \implies \frac{T_1+145}{1.5V_1} = \frac{T_1}{V_1} \implies T_1 + 145 = 1.5 T_1 \implies 0.5T_1 = 145 \implies T_1 = 290 K$.
Vậy, nhiệt độ ban đầu của khí là $290 K$ hay $17 ^\circ C$.
Đáp án đúng là B. 290 °C. (Nếu tính theo Kelvin. Theo Celsius thì đáp án A)
Nhiệt độ tăng thêm $145^\circ C$ tức là $T_2 = T_1 + 145$.
Thể tích tăng thêm $50\%$ tức là $V_2 = V_1 + 0.5V_1 = 1.5V_1$.
Vì quá trình đẳng áp nên ta có:
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}$
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1 + 145}$
$T_1 + 145 = 1.5T_1$
$0.5T_1 = 145$
$T_1 = 290 K$
$T_1 = 290 - 273 = 17 ^\circ C$.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đề bài cho nhiệt độ tăng thêm $145 ^\circ C$, nên ta có $T_2 = T_1 + 145$. Thể tích tăng thêm $50\%$ nên $V_2 = 1.5V_1$.
Vậy, $\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1 + 145}$.
$T_1 + 145 = 1.5T_1 \implies 0.5T_1 = 145 \implies T_1 = 290 K = 17 ^\circ C$.
Sửa lại:
Nếu nhiệt độ tăng $145^\circ C$ *so với* nhiệt độ ban đầu, thì:
$T_2 = T_1 + 145$
$V_2 = 1.5V_1$
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1+145}$
$\implies T_1 + 145 = 1.5T_1$
$\implies 0.5T_1 = 145$
$\implies T_1 = 290 K = 17^\circ C$ (Đáp án A)
Nếu $145^\circ C$ là nhiệt độ sau khi tăng, thì:
$T_2 - T_1 = 145 \implies T_2 = T_1 + 145$
$V_2 = 1.5V_1$
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1+145}$
$\implies T_1 + 145 = 1.5T_1$
$\implies 0.5T_1 = 145$
$\implies T_1 = 290 K = 17^\circ C$
Nếu đề hỏi nhiệt độ ban đầu *tính theo Kelvin*, thì $T_1 = 290 K$. Nếu tính theo độ Celsius, thì $T_1 = 290 - 273 = 17 ^\circ C$.
Nếu thể tích tăng $50\%$ so với thể tích ban đầu, thì $V_2 = 1.5 V_1$. Khi đó, $\frac{T_2}{V_2} = \frac{T_1}{V_1} \implies \frac{T_1+145}{1.5V_1} = \frac{T_1}{V_1} \implies T_1 + 145 = 1.5 T_1 \implies 0.5T_1 = 145 \implies T_1 = 290 K$.
Vậy, nhiệt độ ban đầu của khí là $290 K$ hay $17 ^\circ C$.
Đáp án đúng là B. 290 °C. (Nếu tính theo Kelvin. Theo Celsius thì đáp án A)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình trạng thái của khí lý tưởng, còn được gọi là phương trình Clapeyron-Mendeleev, liên hệ giữa áp suất ($P$), thể tích ($V$), nhiệt độ ($T$) và số mol ($n$) của khí. Công thức là $PV = nRT$, trong đó $R$ là hằng số khí lý tưởng. Do đó, phương trình này liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$\frac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}$
$\Rightarrow T_2 = \frac{p_2V_2T_1}{p_1V_1} = \frac{7.10^5 . \frac{V_1}{5} . 323,15}{0,8.10^5 . V_1} = \frac{7 . 323,15}{5 . 0,8} = 565,5125 K \approx 565,51 K$
Vậy đáp án gần nhất là A. T = 565,25 K.
- $p_1 = 0,8.10^5 Pa$
- $T_1 = 50^\circ C = 50 + 273,15 = 323,15 K$
- $V_2 = \frac{V_1}{5}$
- $p_2 = 7.10^5 Pa$
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$\frac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}$
$\Rightarrow T_2 = \frac{p_2V_2T_1}{p_1V_1} = \frac{7.10^5 . \frac{V_1}{5} . 323,15}{0,8.10^5 . V_1} = \frac{7 . 323,15}{5 . 0,8} = 565,5125 K \approx 565,51 K$
Vậy đáp án gần nhất là A. T = 565,25 K.
Lời giải:
Đáp án đúng:
- a - Sai: Năng lượng nhiệt luôn truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn, không phải ngược lại.
- b - Đúng: Khi hai vật ở cùng nhiệt độ, chúng cân bằng nhiệt và không có sự truyền năng lượng nhiệt nào xảy ra giữa chúng.
- c - Đúng: Nhiệt độ là yếu tố quyết định chiều truyền nhiệt. Vật có nhiệt độ cao hơn sẽ truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp hơn.
- d - Đúng: Nhiệt lượng là phần năng lượng nhiệt mà vật có nhiệt độ cao hơn truyền cho vật có nhiệt độ thấp hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng:
- a) Số lượng phân tử khí xác định lượng khí, nên a) đúng.
- b) Đường đẳng nhiệt là đường biểu diễn sự biến đổi áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi. Trong hệ toạ độ (p - V), đây là đường hypebol. Tuy nhiên, trong hệ toạ độ (p-T), đường đẳng nhiệt là đường thẳng song song với trục áp suất. Do đó, b) sai.
- c) Định luật Boyle (định luật Bô-lê - Mariotte) phát biểu rằng áp suất và thể tích của một lượng khí xác định (n) ở nhiệt độ không đổi (T) tỉ lệ nghịch với nhau: $p \propto \frac{1}{V}$ hay $pV = const$. Vậy c) sai, d) đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng