JavaScript is required

Câu hỏi:

Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?

A. Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ).

B. Jun trên kilôgam (J/kg).

C. Jun (J).

D. Jun trên độ (J/độ).
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.
Công thức tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một vật rắn là: $Q = m.\lambda$, trong đó:
  • $Q$ là nhiệt lượng (J)
  • $m$ là khối lượng (kg)
  • $\lambda$ là nhiệt nóng chảy riêng (J/kg)
Từ công thức trên, ta thấy đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là J/kg.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi $m$ là khối lượng nước đá có thể làm nóng chảy hoàn toàn.
Ta có công thức tính nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một chất rắn:
$Q = m.\lambda$, trong đó $\lambda$ là nhiệt nóng chảy riêng.
Suy ra: $m = \frac{Q}{\lambda} = \frac{5,01.10^5}{3,34.10^5} = 1,5$ kg.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khối lượng nước: $m = 100g = 0,1 kg$.
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100g nước ở 100°C là: $Q = L.m = 2,3.10^6 . 0,1 = 2,3.10^5 J$.
Câu 14:

Hãy phán đoán xem, trong thí nghiệm Brown, nếu ta tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong thí nghiệm Brown, khi nhiệt độ tăng, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn. Sự chuyển động nhanh hơn của các phân tử nước sẽ làm cho các hạt phấn hoa nhận được nhiều động năng hơn từ các va chạm, do đó chúng chuyển động nhanh hơn.
  • Đáp án A sai vì các hạt phấn hoa không ngừng chuyển động, chúng chỉ chuyển động nhanh hơn hoặc chậm hơn.
  • Đáp án B sai vì khi nhiệt độ tăng, các hạt phấn hoa chuyển động nhanh hơn, không phải chậm hơn.
  • Đáp án C đúng vì khi nhiệt độ tăng, các hạt phấn hoa chuyển động nhanh hơn.
  • Đáp án D sai vì chuyển động của các hạt phấn hoa thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
Câu 15:

Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vì nhiệt độ không đổi, ta áp dụng định luật Boyle-Mariotte: $p_1V_1 = p_2V_2$
Ta có: $V_2 = \frac{p_1V_1}{p_2} = \frac{101,7.10^3 * 2,4}{101,01.10^3} = 2,416$ lít.
Câu 16:

Hình dưới biểu diễn các quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhận xét nào sau đây đúng?

Hình dưới biểu diễn các quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhận xét nào sau đây đúng? (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong quá trình đẳng áp, đường biểu diễn có thể tích lớn hơn sẽ có áp suất nhỏ hơn. Vì vậy, ta có $p_3 > p_2 > p_1$.
Câu 17:

Trong một động cơ điezen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là 32°C được nén để thể tích giảm bằng 1/16 thể tích ban đầu và áp suất tăng bằng 48,5 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ khối khí sau khi nén sẽ bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Động năng trung bình của mỗi phân tử O2 ở nhiệt độ T sẽ là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Các phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng.

b) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén.

c) Vật ở thể lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng.

d) Các chất không thể chuyển từ dạng này sang dạng khác

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20,0 N, diện tích tiết diện của pít-tông là \(1,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.

b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.

c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là \(2,0 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)

d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng:

Loại nhiệt kế

Thang nhiệt độ

Thủy ngân

Từ – 10 °C đến 110 °C

Rượu

Từ – 30 °C đến 60 °C

Kim loại

Từ 0 °C đến 400 °C

Y tế

Từ 34 °C đến 42 °C

Xét tính đúng hoặc sai của các phát biểu dưới đây:

a) Dùng nhiệt kế kim loại để đo nhiệt độ của không khí trong phòng.

b) Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của cơ thể người.

c) Dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ của nước đang sôi.

d) Dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của bàn là khi sử dụng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP