JavaScript is required

Câu hỏi:

Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử chất khí?

Trong đó: p là áp suất chất khí, V là thể tích khí, N là số phân tử khí, m là khối lượng phân tử khí, p là khối lượng riêng của chất khí, \(\overline {{v^2}} \) là giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí.

A. \(p = \frac{1}{3}Nm\overline {{v^2}} .\)

B. \(pV = \frac{1}{3}\mu m\overline {{v^2}} .\)

C. \(p = \frac{1}{3}\frac{{Nm\overline {{v^2}} }}{V}.\)

D. \(p = \frac{1}{3}\frac{{\rho \overline {{v^2}} }}{V}.\)
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Công thức tính áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử chất khí là: $p = \frac{1}{3}\frac{{Nm\overline {{v^2}} }}{V}$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí lý tưởng được tính theo công thức:
$E_k = \frac{3}{2}kT$, trong đó:

  • $k$ là hằng số Boltzmann, $k = 1.38 \times 10^{-23} J/K$

  • $T$ là nhiệt độ tuyệt đối (K)


Đổi nhiệt độ từ độ Celsius sang Kelvin: $T = 25 + 273.15 = 298.15 K$
Thay số vào công thức:
$E_k = \frac{3}{2} (1.38 \times 10^{-23} J/K)(298.15 K) \approx 6.2 \times 10^{-21} J$
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Các phát biểu a), b), và c) đều đúng về tính chất của các chất ở thể khí, rắn và lỏng. Phát biểu d) sai vì các chất có thể chuyển đổi trạng thái (ví dụ: nước có thể ở thể rắn (đá), thể lỏng (nước), hoặc thể khí (hơi nước)).
Lời giải:
Đáp án đúng:

  • Phát biểu a: Đúng, vì theo bảng nhiệt độ lúc 4 giờ là 13°C.

  • Phát biểu b: Sai, vì nhiệt độ thấp nhất trong ngày là 12°C vào lúc 22 giờ.

  • Phát biểu c: Đúng, vì nhiệt độ cao nhất trong ngày là 20°C vào lúc 16 giờ.

  • Phát biểu d: Sai, vì độ chênh lệch nhiệt độ lớn nhất là $20 - 12 = 8$ °C.


Vậy đáp án là a - Đúng, b - Sai, c - Đúng, d - Sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai. Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là nhiệt dung riêng của nước, là 4200 J/kg.K.

b) Sai. Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là nhiệt dung riêng của rượu, là 2500 J/kg.K.

c) Đúng. Công thức $Q = mc(T_2 - T_1)$ là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào của một vật.

d) Đúng. Ta có:

  • $V_{nuoc} = V_{ruou} = V$
  • $m_{nuoc} = \rho_{nuoc} * V = 1000V$
  • $m_{ruou} = \rho_{ruou} * V = 800V$


Để độ tăng nhiệt độ bằng nhau, $\Delta T_{nuoc} = \Delta T_{ruou} = \Delta T$, ta có:

  • $Q_1 = m_{nuoc} * c_{nuoc} * \Delta T = 1000V * 4200 * \Delta T = 4200000V\Delta T$
  • $Q_2 = m_{ruou} * c_{ruou} * \Delta T = 800V * 2500 * \Delta T = 2000000V\Delta T$


$\frac{Q_1}{Q_2} = \frac{4200000}{2000000} = 2.1 \Rightarrow Q_1 = 2.1Q_2$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Các nhận định:

  • a) Khoảng cách giữa các phân tử khí lí tưởng rất lớn so với kích thước mỗi phân tử nên có thể bỏ qua kích thước của chúng. - Đúng. Đây là một trong các đặc điểm của khí lí tưởng.

  • b) Khi không va chạm, có thể bỏ qua lực tương tác giữa các phân tử khí lí tưởng. - Đúng. Các phân tử khí lí tưởng chỉ tương tác khi va chạm.

  • c) Các phân tử khí lí tưởng luôn chuyển động thẳng đều. - Sai. Các phân tử khí lí tưởng chuyển động hỗn loạn không ngừng.

  • d) Khi va chạm với thành bình chứa, phân tử khí lí tưởng truyền động lượng cho thành bình và dừng lại. - Sai. Các phân tử khí lí tưởng truyền động lượng và tiếp tục chuyển động.


Vậy, a) đúng, b) đúng, c) sai, d) sai.