JavaScript is required

Câu hỏi:

Chuyển động rơi của vật nào sau đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?

A. phấn hoa.
B. Viên bi sắt.
C. hạt bụi.
D. Chiếc lông chim.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Chuyển động rơi tự do là chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực, bỏ qua lực cản của không khí.
  • Phấn hoa, hạt bụi, lông chim chịu ảnh hưởng lớn của lực cản không khí.
  • Viên bi sắt có khối lượng lớn hơn và diện tích bề mặt nhỏ hơn so với các vật còn lại, nên lực cản không khí tác dụng lên viên bi sắt là không đáng kể. Do đó, chuyển động của viên bi sắt có thể coi là chuyển động rơi tự do.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu 11:
Một tàu vũ trụ đang di chuyển qua bề mặt của một tiểu hành tinh có khối lượng. Tàu thả rơi một mẫu vật từ độ cao 50 m so với bề mặt của tiểu hành tinh. Gia tốc trọng trường trên tiểu hành tinh là g = 0,3 m/s2. Mẫu vật chạm bề mặt hành tinh sau
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu 12:
Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h. Xe muốn dừng lại nên hãm phanh cho xe chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 7,5 giây kể từ khi hãm phanh thì xe dừng lại. Mỗi giây, vận tốc xe giảm
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đổi vận tốc ban đầu từ km/h sang m/s: $v_0 = 54 \text{ km/h} = 54 \times \frac{1000}{3600} \text{ m/s} = 15 \text{ m/s}$.
Xe dừng lại sau 7,5 giây, vậy $v = 0$ sau thời gian $t = 7.5 \text{ s}$.
Gia tốc của xe là: $a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{0 - 15}{7.5} = -2 \text{ m/s}^2$.
Độ giảm vận tốc mỗi giây là giá trị tuyệt đối của gia tốc: $|a| = 2 \text{ m/s}$.
Đổi đơn vị sang km/h: $2 \text{ m/s} = 2 \times \frac{3600}{1000} \text{ km/h} = 7.2 \text{ km/h}$.
Vậy, mỗi giây vận tốc xe giảm 7,2 km/h.
Câu 13:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 160 m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy g = 10 m/s2.

Nội dung

Đúng

Sai

a

Quỹ đạo chuyển động của vật thẳng đứng từ trên xuống dưới.

b

Thời gian rơi của vật là 5,66 s.

c

Độ biến thiên vận tốc trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất khoảng 16,59 (m/s)

d

Bạn học sinh muốn kiểm nghiệm điều này, nên đã làm thí nghiệm này ngoài thực tế và đo được với h = 160 m thì thời gian rơi khoảng 5,71 (s). Vì kết quả khác tính toán, bạn đưa ra kết luận là công thức rơi tự do sai.

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng. Chuyển động rơi tự do có quỹ đạo là đường thẳng đứng.

b) Sai. Thời gian rơi được tính theo công thức: $t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2*160}{10}} = \sqrt{32} \approx 5.66 s$.

c) Sai. Vận tốc khi chạm đất là: $v = gt = 10 * 5.66 = 56.6 m/s$. Gọi $t_1$ là thời điểm trước khi chạm đất 1 giây. $t_1 = t - 1 = 4.66 s$. Vận tốc tại thời điểm $t_1$ là $v_1 = gt_1 = 10 * 4.66 = 46.6 m/s$. Độ biến thiên vận tốc trong 1 giây cuối cùng là: $\Delta v = v - v_1 = 56.6 - 46.6 = 10 m/s$.

d) Sai. Công thức rơi tự do không sai. Sai số trong thí nghiệm có thể do nhiều yếu tố như lực cản của không khí, sai số dụng cụ đo,...
Câu 14:

Một người A đi về phía Bắc với vận tốc 2 m/s. Người B đi về phía Đông với vận tốc 2 m/s.

Nội dung

Đúng

Sai

a

Sau khi chuyển động được 2 phút, người A đi được quãng đường 4 m.

b

Độ dịch chuyển của người B sau 2 phút chuyển động có độ lớn bằng 240 m.

c

Tốc độ của người A so với người B khoảng 2,83 m/s.

d

Hướng vận tốc người A so với người B là hướng 300 Đông Bắc

Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta xét từng phát biểu:

  • a) Sai. Sau 2 phút = 120 s, người A đi được quãng đường là $s = v*t = 2 * 120 = 240 m$

  • b) Đúng. Sau 2 phút = 120 s, người B đi được quãng đường (cũng là độ dịch chuyển vì đi theo đường thẳng) là $s = v*t = 2 * 120 = 240 m$

  • c) Đúng. Vận tốc của A so với B là vận tốc tương đối. Vì A đi hướng Bắc, B đi hướng Đông, hai hướng vuông góc nhau, nên độ lớn vận tốc tương đối là $v_{AB} = \sqrt{v_A^2 + v_B^2} = \sqrt{2^2 + 2^2} = \sqrt{8} \approx 2.83 m/s$

  • d) Sai. Hướng vận tốc của A so với B là hướng Đông Bắc (45 độ)


Vậy phát biểu đúng là c.
Câu 15:

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.

Máy hơi nước do James Watt sáng chế tạo nên bước khởi đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Cho đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một vật như hình vẽ bên dưới. Tốc độ chuyển động của vật bằng bao nhiêu m/s?

Cho đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một vật như hình vẽ bên dưới. Tốc độ chuyển động của vật bằng bao nhiêu m/s? (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cho đồ thị vận tốc thời gian của một vật như hình vẽ bên dưới. Quãng đường vật đi được trong cả quá trình bằng bao nhiêu m?

Cho đồ thị vận tốc thời gian của một vật như hình vẽ bên dưới. Quãng đường vật đi được trong cả quá trình bằng bao nhiêu m? (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Một vật chuyển động có độ dịch chuyển phụ thuộc vào thời gian theo phương trình d = \(d = 20\,(t) + 4{(t)^2}\,(m,s)\). Gia tốc chất điểm bằng bao nhiêu m/s2?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

TỰ LUẬN

Một vật được ném ngang từ độ cao \(h = 20\,{\rm{m,}}\) với vận tốc ban đầu \({v_0} = 20\,{\rm{m/s}}{\rm{.}}\) Bỏ qua mọi lực cản. Lấy \(g = 10\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}.\)Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng ngay trước khi chạm đất của vật bằng bao nhiêu m/s? (Kết quả lấy đến số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP