JavaScript is required

Câu hỏi:

Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có số nguyên tố là

A. 2 nguyên tố.

B. 8 nguyên tố.
C. 10 nguyên tố.
D. 18 nguyên tố.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Chu kỳ 3 bắt đầu từ Na (Z=11) và kết thúc ở Ar (Z=18). Vậy, chu kỳ 3 có 8 nguyên tố.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cấu hình electron của Y (Z=19) là $1s^22s^22p^63s^23p^64s^1$.


  • Số thứ tự: 19 (do Z=19)

  • Chu kì: 4 (do có 4 lớp electron)

  • Nhóm: IA (do có 1 electron lớp ngoài cùng và là electron s)

Câu 28:
Nguyên tố chlorine (Z = 17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hóa trị là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chlorine (Z=17) có cấu hình electron là $1s^22s^22p^63s^23p^5$.
Lớp ngoài cùng có 7 electron, do đó số electron hóa trị là 7.
Câu 29:

Trong tự nhiên nguyên tố copper (kí hiệu: Cu) có 2 đồng vị là C2963u C2965u, trong đó đồng vị C2965u chiếm 27% về số nguyên tử. Tính phần trăm khối lượng của C2963u trong phân tử Cu2O (biết rằng nguyên tử khối trung bình của O bằng 16)

Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi x là số nguyên tử $^{63}Cu$ và y là số nguyên tử $^{65}Cu$. Theo đề bài, ta có:


$x + y = 100$% (tổng số nguyên tử là 100%)


$y = 27$% (số nguyên tử $^{65}Cu$ chiếm 27%)


Suy ra, $x = 100 - 27 = 73$% (số nguyên tử $^{63}Cu$ chiếm 73%)


Nguyên tử khối trung bình của Cu là:


$\overline{M}_{Cu} = \frac{63x + 65y}{100} = \frac{63 \times 73 + 65 \times 27}{100} = 63.54$


Phân tử khối của $Cu_2O$ là: $2 \times 63.54 + 16 = 143.08$


Phần trăm khối lượng của $^{63}Cu$ trong $Cu_2O$ là:


$\frac{2 \times 63 \times 73/100}{143.08} \times 100 \approx 56.45$%


Hoặc: $\frac{2 \times 63 \times 0.73}{2 \times 63.54 + 16}*100 \approx 56.45 \%$
Câu 30:

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 5. Số electron của X ít hơn số electron của Y là 4 hạt.

Xác định vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn có giải thích ngắn gọn

Lời giải:
Đáp án đúng:
Cấu hình electron của X: $1s^22s^22p^63s^23p^3$. Vậy X có Z = 15, thuộc chu kì 3, nhóm VA.


Số electron của Y là 15 + 4 = 19. Cấu hình electron của Y: $1s^22s^22p^63s^23p^64s^1$. Vậy Y có Z = 19, thuộc chu kì 4, nhóm IA.
Câu 31:

Cho 2 kí hiệu nguyên tử sau: A919;B1428.

Biểu diễn cấu hình electron của A, B theo ô orbital, từ đó cho biết số electron độc thân của mỗi nguyên tử

Lời giải:
Đáp án đúng:
Để trả lời câu hỏi này, ta cần xác định cấu hình electron của A và B, sau đó biểu diễn chúng theo ô orbital và xác định số electron độc thân.

Nguyên tử A có số hiệu nguyên tử Z = 9, vậy cấu hình electron của A là $1s^22s^22p^5$.
Biểu diễn theo ô orbital:
$1s: \uparrow\downarrow$
$2s: \uparrow\downarrow$
$2p: \uparrow\downarrow \,\uparrow\downarrow \,\uparrow$
Vậy A có 1 electron độc thân.

Nguyên tử B có số hiệu nguyên tử Z = 14, vậy cấu hình electron của B là $1s^22s^22p^63s^23p^2$.
Biểu diễn theo ô orbital:
$1s: \uparrow\downarrow$
$2s: \uparrow\downarrow$
$2p: \uparrow\downarrow \,\uparrow\downarrow \,\uparrow\downarrow$
$3s: \uparrow\downarrow$
$3p: \uparrow \,\uparrow \,\square$
Vậy B có 2 electron độc thân.
Câu 1:

Hóa học có mấy nhánh chính?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Chất nào sau đây thường được dùng để làm giảm cơn đau dạ dày?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Đối tượng nghiên cứu của hóa học là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP