JavaScript is required

Câu hỏi:

Chọn câu đúng khi nói về đường đẳng nhiệt trong hệ trục tọa độ (pOV).

A. Là một đường cong hyperbol biểu diễn mối quan hệ của áp suất vào thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.

B. Là đường thẳng song song với trục OV biểu diễn mối quan hệ giữa áp suất và thể tích.

C. Là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.

D. Là đường biểu diễn mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Đường đẳng nhiệt là đường biểu diễn sự biến thiên của trạng thái trong quá trình đẳng nhiệt. Trong hệ tọa độ $(p, V)$, đường đẳng nhiệt là đường cong hyperbol.
Theo định luật Boyle-Mariotte: $pV = const$ (khi $T$ không đổi). Do đó, $p$ tỉ lệ nghịch với $V$, và đồ thị là một đường hyperbol.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vì quá trình là đẳng nhiệt, ta có định luật Boyle-Mariotte: $P_1V_1 = P_2V_2$.
Ta có $V_1 = 10$ lít và $V_2 = 4$ lít.
Vậy, $P_2 = P_1 \frac{V_1}{V_2} = P_1 \frac{10}{4} = 2.5 P_1$.
Vậy áp suất tăng 2,5 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi $T_1$ là nhiệt độ ban đầu (K) và $V_1$ là thể tích ban đầu.
Nhiệt độ tăng thêm $145^\circ C$ tức là $T_2 = T_1 + 145$.
Thể tích tăng thêm $50\%$ tức là $V_2 = V_1 + 0.5V_1 = 1.5V_1$.

Vì quá trình đẳng áp nên ta có:
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2}$
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1 + 145}$
$T_1 + 145 = 1.5T_1$
$0.5T_1 = 145$
$T_1 = 290 K$
$T_1 = 290 - 273 = 17 ^\circ C$.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đề bài cho nhiệt độ tăng thêm $145 ^\circ C$, nên ta có $T_2 = T_1 + 145$. Thể tích tăng thêm $50\%$ nên $V_2 = 1.5V_1$.
Vậy, $\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1 + 145}$.
$T_1 + 145 = 1.5T_1 \implies 0.5T_1 = 145 \implies T_1 = 290 K = 17 ^\circ C$.

Sửa lại:
Nếu nhiệt độ tăng $145^\circ C$ *so với* nhiệt độ ban đầu, thì:
$T_2 = T_1 + 145$
$V_2 = 1.5V_1$
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1+145}$
$\implies T_1 + 145 = 1.5T_1$
$\implies 0.5T_1 = 145$
$\implies T_1 = 290 K = 17^\circ C$ (Đáp án A)
Nếu $145^\circ C$ là nhiệt độ sau khi tăng, thì:
$T_2 - T_1 = 145 \implies T_2 = T_1 + 145$
$V_2 = 1.5V_1$
$\frac{V_1}{T_1} = \frac{1.5V_1}{T_1+145}$
$\implies T_1 + 145 = 1.5T_1$
$\implies 0.5T_1 = 145$
$\implies T_1 = 290 K = 17^\circ C$

Nếu đề hỏi nhiệt độ ban đầu *tính theo Kelvin*, thì $T_1 = 290 K$. Nếu tính theo độ Celsius, thì $T_1 = 290 - 273 = 17 ^\circ C$.

Nếu thể tích tăng $50\%$ so với thể tích ban đầu, thì $V_2 = 1.5 V_1$. Khi đó, $\frac{T_2}{V_2} = \frac{T_1}{V_1} \implies \frac{T_1+145}{1.5V_1} = \frac{T_1}{V_1} \implies T_1 + 145 = 1.5 T_1 \implies 0.5T_1 = 145 \implies T_1 = 290 K$.
Vậy, nhiệt độ ban đầu của khí là $290 K$ hay $17 ^\circ C$.

Đáp án đúng là B. 290 °C. (Nếu tính theo Kelvin. Theo Celsius thì đáp án A)
Câu 17:

Phương trình trạng thái của khí lý tưởng liên hệ giữa

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình trạng thái của khí lý tưởng, còn được gọi là phương trình Clapeyron-Mendeleev, liên hệ giữa áp suất ($P$), thể tích ($V$), nhiệt độ ($T$) và số mol ($n$) của khí. Công thức là $PV = nRT$, trong đó $R$ là hằng số khí lý tưởng. Do đó, phương trình này liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí.
Câu 18:

Chất khí trong xi lanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,8.105 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7.105 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:


  • $p_1 = 0,8.10^5 Pa$

  • $T_1 = 50^\circ C = 50 + 273,15 = 323,15 K$

  • $V_2 = \frac{V_1}{5}$

  • $p_2 = 7.10^5 Pa$


Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

$\frac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}$

$\Rightarrow T_2 = \frac{p_2V_2T_1}{p_1V_1} = \frac{7.10^5 . \frac{V_1}{5} . 323,15}{0,8.10^5 . V_1} = \frac{7 . 323,15}{5 . 0,8} = 565,5125 K \approx 565,51 K$

Vậy đáp án gần nhất là A. T = 565,25 K.
Câu 19:

Xét tính đúng hoặc sai của các phát biểu dưới đây:

a. Năng lượng nhiệt được truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.

b. Khi hai vật cùng nhiệt độ, không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng.

c. Nhiệt độ cho biết xu hướng truyền năng lượng nhiệt giữa các vật.

d. Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là nhiệt lượng

Lời giải:
Đáp án đúng:

  • a - Sai: Năng lượng nhiệt luôn truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn, không phải ngược lại.

  • b - Đúng: Khi hai vật ở cùng nhiệt độ, chúng cân bằng nhiệt và không có sự truyền năng lượng nhiệt nào xảy ra giữa chúng.

  • c - Đúng: Nhiệt độ là yếu tố quyết định chiều truyền nhiệt. Vật có nhiệt độ cao hơn sẽ truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp hơn.

  • d - Đúng: Nhiệt lượng là phần năng lượng nhiệt mà vật có nhiệt độ cao hơn truyền cho vật có nhiệt độ thấp hơn.

Câu 20:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Một lượng khí được xác định bởi số các phân tử khí.

b) Đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p - T) là đường hypebol.

c) Định luật Boyle cho biết mối liên hệ tỉ lệ thuận giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.

d) Định luật Boyle cho biết mối liên hệ tỉ lệ nghịch giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị dưới đây. Cho V1 = 2 lít; p1 = 0,5 atm; T1 = 300 K; V2 = 6 lít

Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị dưới đây. Cho V1 = 2 lít; p1 = 0,5 atm; T1 = 300 K; V2 = 6 lít (ảnh 1)

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Quá trình biến đổi lượng khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nén đẳng áp.

b) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (3) sang trạng thái (1) là làm lạnh đẳng tích.

c) Giá trị nhiệt độ T2 là 900 K.

d) Áp suất khối khí ở trạng thái (3) là 1,5 atm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Hai quá trình biến đổi liên tiếp một khối khí cho trên hình.

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

Hai quá trình biến đổi liên tiếp một khối khí cho trên hình. Các phát biểu sau đây đúng hay sai: (ảnh 1)

a) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nung nóng đẳng tích.

b) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) là nén đẳng nhiệt.

c) Trạng thái (1) và (3) khối khí có cùng áp suất.

d) Thể tích khí khối khí ở trạng thái (1) lớn hơn ở trạng thái (3)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Luân Đôn là 77 °F. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu °C?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Một chất khí đựng trong bình hình trụ được lắp một pít-tông có thể chuyển động không ma sát trong bình. Khi hấp thụ một năng lượng nhiệt 400 J từ môi trường bên ngoài, chất khí trong bình giãn nở dưới áp suất bên ngoài không đổi là 1,00 atm từ thể tích 5,00 lít đến 10,0 lít. Xác định độ biến thiên nội năng của khí trong bình. Cho biết 1 l.atm tương đương với 101,3 J

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP