JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho hình thoi ABCD. Vectơ – không có điểm đầu là A thì nó có điểm cuối là:

A. Điểm A;

B. Điểm B;

C. Điểm C;

D. Điểm D.

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Vì đề bài yêu cầu vectơ không có điểm đầu là A, nên không có vectơ nào thỏa mãn có điểm đầu khác A mà lại có điểm cuối trùng với A. Do đó, đáp án đúng nhất là A. Điểm A, mặc dù câu hỏi có vẻ hơi kỳ lạ. Ý có lẽ là vectơ $\vec{AA} = \vec{0}$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tam giác ABC đều nên góc $\widehat{BAC} = 60^\circ$.
Do đó, góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ là 60°.
Câu 20:

Cho tam giác ABC có: AB = 3, BC = 4, AC = 5. Tính \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \)

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có AB = 3, BC = 4, AC = 5. Suy ra $AB^2 + BC^2 = 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25 = AC^2$.
Vậy tam giác ABC vuông tại B.
Khi đó, $\overrightarrow{BA}$ và $\overrightarrow{BC}$ vuông góc với nhau.
Suy ra $\overrightarrow{BA} . \overrightarrow{BC} = 0$. Vì vậy các đáp án A, C, D sai.

Công thức tính tích vô hướng của hai vector $\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} = |\overrightarrow{a}|.\overrightarrow{|b|}.cos(\overrightarrow{a},\overrightarrow{b})$

Vì tam giác ABC vuông tại B nên góc giữa $\overrightarrow{BA}$ và $\overrightarrow{BC}$ là 90 độ. Do đó $\overrightarrow{BA} . \overrightarrow{BC} = |\overrightarrow{BA}|.|\overrightarrow{BC}|.cos(90) = 3.4.0 = 0$.
Ta có $\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} = BA.BC.cos(ABC)$ = 3.4.cos(90) = 12.0 = 0.
Câu 21:
Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) đều khác \(\overrightarrow 0 \). Biết: \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 30^\circ \), \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \sqrt 3 \)\(\left| {\overrightarrow b } \right| = 2\). Tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow a \)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có: $\overrightarrow a .\overrightarrow b = |\overrightarrow a |.|\overrightarrow b |.cos(\overrightarrow a , \overrightarrow b )$
Đề bài cho $\overrightarrow a .\overrightarrow b = \sqrt 3$, $|\overrightarrow b| = 2$ và $(\overrightarrow a , \overrightarrow b) = 30^\circ$. Thay vào ta được:
$\sqrt 3 = |\overrightarrow a|.2.cos(30^\circ) = |\overrightarrow a|.2.\frac{\sqrt 3}{2} = |\overrightarrow a |.\sqrt 3 $
Suy ra $|\overrightarrow a | = 1$. Vậy đáp án là 1.
Câu 22:

Một lực \(\overrightarrow F \) có độ lớn \(60\sqrt 3 \) N tác động vào điểm M làm vật di chuyển theo phương nằm ngang từ M đến điểm N cách M một khoảng 10 m. Biết góc giữa \(\overrightarrow F \) và phương thẳng đứng là 30°. Tính công sinh bởi lực F

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công của lực $\overrightarrow F$ được tính bằng công thức: $A = F \cdot s \cdot cos(\alpha)$, trong đó:
  • $F$ là độ lớn của lực, $F = 60\sqrt 3$ N
  • $s$ là quãng đường đi được, $s = 10$ m
  • $\alpha$ là góc giữa lực $\overrightarrow F$ và phương ngang. Vì góc giữa $\overrightarrow F$ và phương thẳng đứng là 30⁰, nên góc giữa $\overrightarrow F$ và phương ngang là $90^\circ - 30^\circ = 60^\circ$.

Vậy, $A = 60\sqrt 3 \cdot 10 \cdot cos(60^\circ) = 60\sqrt 3 \cdot 10 \cdot \frac{1}{2} = 300\sqrt 3$ J
Câu 23:

Cho giá trị gần đúng của \(\sqrt 3 \) là 1,73. Sai số tuyệt đối của số gần đúng 1,73 là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị đúng của $\sqrt{3} \approx 1.73205080757$.

Sai số tuyệt đối là $|1.73205080757 - 1.73| = 0.00205080757 \approx 0.0021$.

Tuy nhiên, đáp án gần nhất là 0.03, vì đề bài có thể đã làm tròn $\sqrt{3}$ đến 1.7 (làm tròn đến hàng phần mười). Trong trường hợp này, sai số tuyệt đối là $|1.7 - 1.73| = 0.03$. Hoặc là đáp án sai, hoặc là đề bài thiếu thông tin về cách làm tròn.
Câu 24:

Viết số quy tròn của số gần đúng b biết \(\overline b \) = 12 409,12 ± 0,5

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Tính số trung bình của mẫu số liệu sau:

2; 5; 8; 7; 10; 20; 11

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Tìm trung vị của mẫu số liệu sau:

0; 1; 2; 3; 5; 9; 10

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 27:

Số lượng học sinh đăng kí thi môn cầu lông các lớp từ lớp 6 đến lớp 9 được thống kê trong bảng dưới đây:

Lớp

6

7

8

9

Số lượng

20

25

22

15

Tìm mốt trong mẫu số liệu trên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 28:

Cho mẫu số liệu sau:

5; 2; 9; 10; 15; 5; 20.

Tứ phân vị Q1, Q2, Q3 của mẫu số liệu trên lần lượt là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP