Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\) và có bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) như sau:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Hàm số nghịch biến khi $f'(x) < 0$.
Dựa vào bảng xét dấu, $f'(x) < 0$ trên khoảng $(3;7)$.
Dựa vào bảng xét dấu, $f'(x) < 0$ trên khoảng $(3;7)$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng $(20;22)$.
- Tìm giá trị đại diện của mỗi nhóm: $x_i$ là trung điểm của mỗi khoảng.
$x_1 = (0+20)/2 = 10$
$x_2 = (20+40)/2 = 30$
$x_3 = (40+60)/2 = 50$
$x_4 = (60+80)/2 = 70$
$x_5 = (80+100)/2 = 90$ - Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: $\bar{x} = \frac{\sum{n_i x_i}}{\sum{n_i}}$, trong đó $n_i$ là tần số của mỗi nhóm.
$\bar{x} = \frac{2*10 + 5*30 + 7*50 + 19*70 + 9*90}{2+5+7+19+9} = \frac{20 + 150 + 350 + 1330 + 810}{42} = \frac{2660}{42} \approx 63.33$ - Tính phương sai: $s^2 = \frac{\sum{n_i (x_i - \bar{x})^2}}{\sum{n_i}}$
$s^2 = \frac{2*(10-63.33)^2 + 5*(30-63.33)^2 + 7*(50-63.33)^2 + 19*(70-63.33)^2 + 9*(90-63.33)^2}{42}$
$s^2 = \frac{2*(-53.33)^2 + 5*(-33.33)^2 + 7*(-13.33)^2 + 19*(6.67)^2 + 9*(26.67)^2}{42}$
$s^2 = \frac{2*2844.09 + 5*1110.89 + 7*177.69 + 19*44.49 + 9*711.29}{42}$
$s^2 = \frac{5688.18 + 5554.45 + 1243.83 + 845.31 + 6401.61}{42} = \frac{19733.38}{42} \approx 469.84$ - Tính độ lệch chuẩn: $s = \sqrt{s^2} = \sqrt{469.84} \approx 21.68$
Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng $(20;22)$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đường thẳng $d$ có phương trình $\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 2}}{{ - 4}} = \frac{{z - 2}}{2}$ có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u} = (3; -4; 2)$.
Ta thấy $\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 9;12; - 6} \right) = -3(3;-4;2) = -3\overrightarrow{u}$. Vậy $\overrightarrow{u_1}$ cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $d$.
Ta thấy $\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 9;12; - 6} \right) = -3(3;-4;2) = -3\overrightarrow{u}$. Vậy $\overrightarrow{u_1}$ cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng $d$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có: $y = \frac{{{x^2} - 9x - 6}}{x} = x - 9 - \frac{6}{x}$.
Khi $x \to \infty $ thì $\frac{6}{x} \to 0$.
Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = x - 9$.
Khi $x \to \infty $ thì $\frac{6}{x} \to 0$.
Vậy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = x - 9$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi $\vec{n_1}$ và $\vec{n_2}$ lần lượt là vector pháp tuyến của $(\alpha)$ và $(\beta)$. Ta có: $\vec{n_1} = (3, -2, 2)$ và $\vec{n_2} = (5, -4, 3)$.
Vì $(P)$ vuông góc với $(\alpha)$ và $(\beta)$ nên vector pháp tuyến của $(P)$ là $\vec{n} = [\vec{n_1}, \vec{n_2}]$.
Ta có $\vec{n} = [\vec{n_1}, \vec{n_2}] = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 3 & -2 & 2 \\ 5 & -4 & 3 \end{vmatrix} = (2, 1, -2)$.
Vậy phương trình của $(P)$ có dạng $2x + y - 2z + D = 0$.
Vì $(P)$ đi qua gốc tọa độ $O(0, 0, 0)$ nên $2(0) + (0) - 2(0) + D = 0 \Rightarrow D = 0$.
Vậy phương trình của $(P)$ là $2x + y - 2z = 0$.
Vì $(P)$ vuông góc với $(\alpha)$ và $(\beta)$ nên vector pháp tuyến của $(P)$ là $\vec{n} = [\vec{n_1}, \vec{n_2}]$.
Ta có $\vec{n} = [\vec{n_1}, \vec{n_2}] = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 3 & -2 & 2 \\ 5 & -4 & 3 \end{vmatrix} = (2, 1, -2)$.
Vậy phương trình của $(P)$ có dạng $2x + y - 2z + D = 0$.
Vì $(P)$ đi qua gốc tọa độ $O(0, 0, 0)$ nên $2(0) + (0) - 2(0) + D = 0 \Rightarrow D = 0$.
Vậy phương trình của $(P)$ là $2x + y - 2z = 0$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $r$ là bán kính đáy và $h$ là chiều cao của hình trụ (cm).
Thể tích của hình trụ là $V = \pi r^2 h = 330$ (cm$^3$).
Diện tích toàn phần của hình trụ là $S = 2\pi r^2 + 2\pi r h$.
Ta cần tìm $r$ để $S$ nhỏ nhất.
Từ $V = \pi r^2 h = 330$, suy ra $h = \frac{330}{\pi r^2}$.
Thay vào $S$, ta có $S(r) = 2\pi r^2 + 2\pi r \cdot \frac{330}{\pi r^2} = 2\pi r^2 + \frac{660}{r}$.
Để tìm giá trị nhỏ nhất của $S(r)$, ta tìm đạo hàm của $S(r)$:
$S'(r) = 4\pi r - \frac{660}{r^2}$.
Cho $S'(r) = 0$, ta có $4\pi r = \frac{660}{r^2} \Rightarrow r^3 = \frac{660}{4\pi} = \frac{165}{\pi}$.
Vậy $r = \sqrt[3]{\frac{165}{\pi}} \approx 3.76 \text{ cm}$.
Thể tích của hình trụ là $V = \pi r^2 h = 330$ (cm$^3$).
Diện tích toàn phần của hình trụ là $S = 2\pi r^2 + 2\pi r h$.
Ta cần tìm $r$ để $S$ nhỏ nhất.
Từ $V = \pi r^2 h = 330$, suy ra $h = \frac{330}{\pi r^2}$.
Thay vào $S$, ta có $S(r) = 2\pi r^2 + 2\pi r \cdot \frac{330}{\pi r^2} = 2\pi r^2 + \frac{660}{r}$.
Để tìm giá trị nhỏ nhất của $S(r)$, ta tìm đạo hàm của $S(r)$:
$S'(r) = 4\pi r - \frac{660}{r^2}$.
Cho $S'(r) = 0$, ta có $4\pi r = \frac{660}{r^2} \Rightarrow r^3 = \frac{660}{4\pi} = \frac{165}{\pi}$.
Vậy $r = \sqrt[3]{\frac{165}{\pi}} \approx 3.76 \text{ cm}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng