JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {1; 3; 5; 7}. Số phần tử của tập hợp A\B là

A. 2;
B. 3;
C. 1;
D. 6.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


A\B là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {1; 3; 5; 7}.
A\B = {2; 4}.
Số phần tử của A\B là 2.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm giao của hai tập hợp A và B, ta cần tìm những phần tử thuộc cả A và B.

  • A = [-2; 3) = {x $\in$ R | -2 $\le$ x < 3}
  • B = [1; 5] = {x $\in$ R | 1 $\le$ x $\le$ 5}

Vậy A $\cap$ B = {x $\in$ R | 1 $\le$ x < 3} = [1; 3).
Câu 17:

Hàm số f(x) = x2 đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $f'(x) = 2x$.

Hàm số đồng biến khi $f'(x) > 0$, tức là $2x > 0$ hay $x > 0$.

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng $(0; +∞)$.
Câu 18:

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3a, BC = 4a. Độ dài của vectơ AB+AD bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC}$.
Vì ABCD là hình chữ nhật nên áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:
$AC = \sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{(3a)^2 + (4a)^2} = \sqrt{9a^2 + 16a^2} = \sqrt{25a^2} = 5a$.
Vậy độ dài của vectơ $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$ là 5a.
Câu 19:

Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình – 3x + 5y ≤ 6

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta thay từng cặp số vào bất phương trình $-3x + 5y \le 6$ để kiểm tra:
- A. Với (2; 8): $-3(2) + 5(8) = -6 + 40 = 34 > 6$ (Loại)
- B. Với (-10; -3): $-3(-10) + 5(-3) = 30 - 15 = 15 > 6$ (Loại)
- C. Với (3; 3): $-3(3) + 5(3) = -9 + 15 = 6 \le 6$ (Chọn)
- D. Với (0; 2): $-3(0) + 5(2) = 0 + 10 = 10 > 6$ (Loại)
Vậy cặp số (3;3) thỏa mãn bất phương trình.
Câu 20:

Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình x + y 22x - 3y > -2

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta sẽ kiểm tra từng cặp số để xem cặp nào không thỏa mãn hệ bất phương trình:

  • A. (0; 0): $0 + 0 \leq 2$ (đúng) và $2(0) - 3(0) > -2$ (đúng). Vậy (0; 0) là nghiệm.

  • B. (1; 1): $1 + 1 \leq 2$ (đúng) và $2(1) - 3(1) > -2$ hay $-1 > -2$ (đúng). Vậy (1; 1) là nghiệm.

  • C. (-1; 1): $-1 + 1 \leq 2$ (đúng) và $2(-1) - 3(1) > -2$ hay $-5 > -2$ (sai). Vậy (-1; 1) không là nghiệm.

  • D. (-1; -1): $-1 + (-1) \leq 2$ (đúng) và $2(-1) - 3(-1) > -2$ hay $1 > -2$ (đúng). Vậy (-1; -1) là nghiệm.


Vậy cặp số không là nghiệm của hệ bất phương trình là C. (-1; 1).
Câu 21:

Cho 0° < α < 180°. Chọn câu trả lời đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Giá trị biểu thức T = sin225° + sin275° + sin2115° + sin2165° là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Cho tam giác ABC có AB = 6,5 cm, AC = 8,5 cm, A=185o. Tính độ dài cạnh BC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Miền nghiệm của bất phương trình 2x – 3y > 5 là nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d: 2x – 3y = 5) không chứa điểm có tọa độ nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:
Giải tam giác ABC biết ABC có b = 14, c = 25 và A = 120°
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP