Câu hỏi:
Chính sách an sinh xã hội nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau?
Thông tin. Theo Niên giám thống kê 2022, chính sách việc làm của Việt Nam đã hỗ trợ người lao động có việc làm, thu nhập, chất lượng cuộc sống nâng lên. Năm 2022, lao động có việc làm trong các ngành kinh tế đạt 50,6 triệu người. Tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm 2022 là 2,21%. Thu nhập bình quân đầu người tăng lên 55.961.000 đồng. Công tác giảm nghèo đạt kết quả nổi bật, đời sống của người dân được cải thiện. Tỉ lệ hộ nghèo từ gần 60% vào năm 1986 đã giảm xuống còn dưới 3%.
Nguồn: SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 33
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo tập trung vào tạo cơ hội việc làm và tăng thu nhập.
- Chính sách bảo hiểm xã hội liên quan đến bảo hiểm cho người lao động và các rủi ro xã hội.
- Chính sách trợ giúp xã hội bao gồm các biện pháp hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng yếu thế, khó khăn.
- Chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản liên quan đến cung cấp các dịch vụ công cộng thiết yếu.
Do đó, thông tin trên phù hợp nhất với "Chính sách trợ giúp xã hội".
1.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Đọc đoạn thông tin sau:
Thông tin. Phát triển bền vững là mục tiêu cuối cùng của các chính sách kinh tế xã hội ở Việt Nam. Mô hình tăng trưởng kinh tế bền vững không chỉ dựa vào sự gia tăng sản lượng mà còn yêu cầu bảo đảm cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường. Việc thúc đẩy tăng trưởng xanh, tức là kết hợp giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, đã trở thành một chiến lược quốc gia. Phát triển bền vững cũng yêu cầu các ngành kinh tế phải được cải thiện về hiệu suất sử dụng tài nguyên và hạn chế phát thải khí nhà kính.
(Theo: Tạp chí Kinh tế và Phát triển, “Chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam”, ngày 5/12/2022)
Tăng trưởng kinh tế bền vững chỉ dựa vào sự gia tăng sản lượng của nền kinh tế
Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường
Tăng trưởng xanh là sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường
Các ngành kinh tế phải cải thiện hiệu suất sử dụng tài nguyên và hạn chế phát thải khí nhà kính để đạt mục tiêu phát triển bền vững
a. Tăng trưởng kinh tế bền vững chỉ dựa vào sự gia tăng sản lượng của nền kinh tế. Sai.
Thông tin nêu: "Mô hình tăng trưởng kinh tế bền vững không chỉ dựa vào sự gia tăng sản lượng mà còn yêu cầu bảo đảm cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường."
b. Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường. Đúng.
Thông tin khẳng định: Tăng trưởng kinh tế bền vững yêu cầu "bảo đảm cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường."
c. Tăng trưởng xanh là sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. Đúng.
Thông tin nêu rõ: "Việc thúc đẩy tăng trưởng xanh, tức là kết hợp giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, đã trở thành một chiến lược quốc gia."
d. Các ngành kinh tế phải cải thiện hiệu suất sử dụng tài nguyên và hạn chế phát thải khí nhà kính để đạt mục tiêu phát triển bền vững. Đúng.
Thông tin nêu: "Phát triển bền vững cũng yêu cầu các ngành kinh tế phải được cải thiện về hiệu suất sử dụng tài nguyên và hạn chế phát thải khí nhà kính."
Đọc đoạn thông tin sau:
Thông tin. Hội nhập kinh tế quốc tế giúp Việt Nam tiếp cận các nguồn vốn và công nghệ tiên tiến từ các nước phát triển. Nhờ hội nhập, Việt Nam đã mở rộng quan hệ kinh tế với hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, với kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2023 đạt trên 800 tỉ USD. Tuy nhiên, hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra nhiều thách thức về cạnh tranh, bảo vệ lợi ích quốc gia và doanh nghiệp nội địa
Hội nhập kinh tế giúp Việt Nam tiếp cận nguồn vốn và công nghệ từ nước ngoài
Hội nhập không ảnh hưởng nhiều đến sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nội địa
Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2023 đạt trên 800 tỉ USD
Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải có chiến lược bảo vệ lợi ích quốc gia
a. Hội nhập kinh tế giúp Việt Nam tiếp cận nguồn vốn và công nghệ từ nước ngoài. Đúng.
Thông tin nêu: "Hội nhập kinh tế quốc tế giúp Việt Nam tiếp cận các nguồn vốn và công nghệ tiên tiến từ các nước phát triển."
b. Hội nhập không ảnh hưởng nhiều đến sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nội địa. Sai.
Thông tin khẳng định hội nhập kinh tế quốc tế "cũng đặt ra nhiều thách thức về cạnh tranh", đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nội địa. Điều này có nghĩa là hội nhập ảnh hưởng rất lớn đến sự cạnh tranh.
c. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2023 đạt trên 800 tỉ USD. Đúng.
Thông tin nêu: "với kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2023 đạt trên 800 tỉ USD."
d. Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi Việt Nam phải có chiến lược bảo vệ lợi ích quốc gia. Đúng.
Thông tin nêu rõ thách thức của hội nhập là "bảo vệ lợi ích quốc gia" và doanh nghiệp nội địa. Điều này ngụ ý rằng Việt Nam cần phải có chiến lược cụ thể để đối phó với thách thức này.
Đọc trường hợp sau:
Trường hợp. Ông X là chủ một xưởng sản xuất cơ khí và tham gia bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng với một công ty bảo hiểm được 2 năm. Một thời gian ngắn sau đó, nhà xưởng của ông chẳng may gặp hoả hoạn. Sau khi hoàn thành các thủ tục, hồ sơ cần thiết theo quy định, ông X được công ty bảo hiểm bồi thường theo đúng thoả thuận trong hợp đồng. Số tiền bồi thường mà ông X nhận được lớn hơn nhiều so với phí bảo hiểm đã đóng, giúp ông khắc phục hậu quả và tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với công ty bảo hiểm, số tiền thu được từ phi đóng của ông X và các khách hàng khác tạo thành số vốn dài hạn để đầu tư và chi trả cho các trường hợp gặp rủi ro như ông X
Loại hình mà ông X tham gia là bảo hiểm thương mại
Việc ông X nhận được số tiền bồi thường lớn hơn số phí đã đóng không khiến công ty bảo hiểm bị thiệt vì bảo hiểm thương mại hoạt động theo nguyên tắc “số đông bù số ít”
Bảo hiểm thương mại là loại hình bảo hiểm hoạt động vì mục đích nhân đạo
Hình thức phân phối của bảo hiểm thương mại có tính đồng đều cho tất cả các khách hàng tham gia
a. Loại hình mà ông X tham gia là bảo hiểm thương mại. Đúng.
Ông X tham gia bảo hiểm cháy nổ tại một "công ty bảo hiểm" theo "hợp đồng" và được bồi thường theo "thoả thuận". Bảo hiểm được thực hiện thông qua hợp đồng giữa doanh nghiệp bảo hiểm (công ty) với người tham gia (ông X) nhằm mục đích lợi nhuận (cho công ty) và bảo vệ rủi ro (cho ông X) là đặc điểm của bảo hiểm thương mại.
b. Việc ông X nhận được số tiền bồi thường lớn hơn số phí đã đóng không khiến công ty bảo hiểm bị thiệt vì bảo hiểm thương mại hoạt động theo nguyên tắc “số đông bù số ít”. Đúng.
Nguyên tắc “số đông bù số ít” là nguyên tắc cốt lõi của bảo hiểm: Số tiền thu được từ phí đóng của tất cả khách hàng (số đông, bao gồm cả ông X và các khách hàng khác) được tập hợp lại để tạo thành quỹ. Quỹ này dùng để chi trả cho một số ít khách hàng không may gặp rủi ro (như ông X). Do đó, việc một khách hàng nhận bồi thường lớn hơn phí đóng là bình thường và không gây thiệt hại cho công ty vì đã có số đông chia sẻ rủi ro.
c. Bảo hiểm thương mại là loại hình bảo hiểm hoạt động vì mục đích nhân đạo. Sai.
Bảo hiểm thương mại là hoạt động kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận cho doanh nghiệp bảo hiểm. Loại hình bảo hiểm hoạt động vì mục đích nhân đạo, phi lợi nhuận (nhằm đảm bảo an sinh xã hội) là bảo hiểm xã hội (ví dụ: BHXH bắt buộc) hoặc bảo hiểm y tế (BHYT).
d. Hình thức phân phối của bảo hiểm thương mại có tính đồng đều cho tất cả các khách hàng tham gia. Sai.
Hình thức phân phối của bảo hiểm thương mại phải tuân thủ nguyên tắc rủi ro. Phí đóng bảo hiểm (phân phối) sẽ khác nhau tùy thuộc vào mức độ rủi ro, giá trị tài sản, và phạm vi bảo hiểm của từng khách hàng. Ví dụ, nhà xưởng có mức độ rủi ro cao hơn sẽ phải đóng phí cao hơn, do đó, tính phân phối không đồng đều.
Đọc thông tin sau:
Thông tin: Chính phủ Việt Nam đã đặc biệt chú trọng đến việc bảo vệ quyền lợi của người lao động và các nhóm đối tượng yếu thế trong xã hội. Theo báo cáo năm 2023, tỷ lệ hộ nghèo đã giảm xuống còn dưới 2% nhờ vào các chương trình hỗ trợ như trợ cấp xã hội, đào tạo nghề và cho vay ưu đãi. Trong đó, hơn 1 triệu người đã tham gia các khóa đào tạo nghề miễn phí, giúp họ có thêm cơ hội tìm kiếm việc làm và nâng cao thu nhập. Bên cạnh đó, chương trình bảo vệ quyền lợi người lao động cũng đã được triển khai, bảo đảm các quyền lợi về lương và chế độ phúc lợi cho người lao động trong các doanh nghiệp. Chính phủ cũng cam kết tiếp tục đầu tư cho các chương trình an sinh xã hội trong những năm tới
Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm xuống dưới 2% nhờ vào các chương trình hỗ trợ của Chính phủ
Chương trình đào tạo nghề miễn phí chỉ phục vụ cho những người có thu nhập cao
Hơn 1 triệu người đã tham gia các khóa đào tạo nghề miễn phí trong năm 2023
Chính phủ không có kế hoạch đầu tư cho các chương trình an sinh xã hội trong tương lai
a. Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm xuống dưới 2% nhờ vào các chương trình hỗ trợ của Chính phủ. Đúng.
Thông tin đã nêu rõ ràng: "tỷ lệ hộ nghèo đã giảm xuống còn dưới 2% nhờ vào các chương trình hỗ trợ như trợ cấp xã hội, đào tạo nghề và cho vay ưu đãi." Điều này xác nhận rằng sự giảm nghèo là thành quả trực tiếp từ các chính sách và chương trình hỗ trợ của Chính phủ.
b. Chương trình đào tạo nghề miễn phí chỉ phục vụ cho những người có thu nhập cao. Sai.
Mục đích của chương trình đào tạo nghề miễn phí được đề cập là nhằm giúp người dân "có thêm cơ hội tìm kiếm việc làm và nâng cao thu nhập." Đây là một biện pháp quan trọng trong các chương trình hỗ trợ để giảm tỷ lệ hộ nghèo, do đó, đối tượng chính mà chương trình hướng đến là người lao động có hoàn cảnh khó khăn hoặc thu nhập thấp (các nhóm đối tượng yếu thế), chứ không phải chỉ phục vụ cho những người có thu nhập cao.
c. Hơn 1 triệu người đã tham gia các khóa đào tạo nghề miễn phí trong năm 2023. Đúng.
Thông tin đã cung cấp con số cụ thể: "Trong đó, hơn 1 triệu người đã tham gia các khóa đào tạo nghề miễn phí."
d. Chính phủ không có kế hoạch đầu tư cho các chương trình an sinh xã hội trong tương lai. Sai.
Thông tin khẳng định điều ngược lại, thể hiện cam kết mạnh mẽ của Chính phủ: "Chính phủ cũng cam kết tiếp tục đầu tư cho các chương trình an sinh xã hội trong những năm tới."

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.