JavaScript is required

Câu hỏi:

Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến gene làm xuất hiện các allele khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gene làm thay đổi vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.

C. Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene.

D. Đột biến gene hầu hết là có hại.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Đột biến gene là sự thay đổi trong cấu trúc của gene. Điều này có thể dẫn đến sự xuất hiện của các allele mới trong quần thể hoặc có thể gây ra những ảnh hưởng có hại hoặc có lợi cho cơ thể. Tuy nhiên, đột biến gene không làm thay đổi vị trí của gene trên nhiễm sắc thể. Vị trí của gene trên nhiễm sắc thể được xác định bởi bản đồ gene.
  • Đáp án A đúng vì đột biến gene có thể tạo ra các allele mới.
  • Đáp án B sai vì đột biến gene không làm thay đổi vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.
  • Đáp án C đúng vì đột biến gene là sự thay đổi trong cấu trúc của gene.
  • Đáp án D đúng vì nhiều đột biến gene có hại, nhưng cũng có đột biến có lợi hoặc trung tính.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Hình vẽ cho thấy một đoạn của nhiễm sắc thể bị đảo ngược.
Vậy đây là đột biến đảo đoạn.
Câu 16:

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu đúng là: Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.

  • A sai: Đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính.

  • B sai: Đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gene trên NST, không làm gene chuyển từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác. Chuyển gene giữa các nhóm liên kết là do chuyển đoạn NST.

  • C sai: Đột biến mất đoạn làm mất một đoạn NST, do đó làm giảm số lượng gene trên NST.

  • D đúng: Đột biến chuyển đoạn có thể là chuyển đoạn tương hỗ (trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng) hoặc chuyển đoạn không tương hỗ (một đoạn NST chuyển sang NST khác). Nếu chuyển đoạn cân bằng (tương hỗ), số lượng gene có thể không đổi trên từng NST cụ thể nhưng thành phần và vị trí có thể khác.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Việc loại bỏ những gene không mong muốn khỏi NST trong chọn tạo giống cây trồng là ứng dụng của đột biến mất đoạn NST. Mất đoạn nhỏ có thể loại bỏ các gene không mong muốn đó.
  • Mất đoạn: Mất một đoạn NST làm giảm số lượng gene trên NST.
  • Chuyển đoạn: Một đoạn NST chuyển sang một NST khác hoặc vị trí khác trên cùng NST.
  • Đảo đoạn: Một đoạn NST bị đảo ngược.
  • Lặp đoạn: Một đoạn NST lặp lại nhiều lần.
Câu 18:

Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ (4) Đảo đoạn NST

(5) Đột biến thể một (6) Đột biến thể ba

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử DNA là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các loại đột biến cấu trúc NST gồm: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.


  • Mất đoạn: làm giảm số lượng gen trên NST, do đó làm giảm độ dài của DNA.

  • Lặp đoạn: làm tăng số lượng gen trên NST, do đó làm tăng độ dài của DNA.

  • Đột biến thể một (2n-1) và thể ba (2n+1) làm thay đổi số lượng NST trong tế bào, do đó thay đổi tổng lượng DNA.

  • Đảo đoạn: làm thay đổi vị trí các gen trên NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen, do đó không làm thay đổi độ dài của DNA.

  • Chuyển đoạn: chuyển một đoạn NST từ NST này sang NST khác. Chuyển đoạn không tương hỗ cũng làm thay đổi độ dài của DNA.


Vậy các loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử DNA là (1), (2), (3), (6).
Câu 19:

Nói về quá trình dịch mã, các nhận định dưới đây đúng hay sai?

a) Dịch quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.

b) Quá trình dịch thể chia thành hai giai đoạn hoạt hoá amino acid tổng hợp chuỗi polypepetide.

c) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mRNA thường một số ribosome cùng hoạt động.

d) Quá trình dịch kết thúc khi ribosome tiếp xúc với codon 5’UUG3’ trên phân tử mRNA

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai. Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất, không phải chỉ trong nhân.
b) Đúng. Quá trình dịch mã gồm 2 giai đoạn: hoạt hóa amino axit và tổng hợp chuỗi polypeptide.
c) Đúng. Trên mỗi phân tử mRNA thường có một số ribosome cùng hoạt động để tăng hiệu suất dịch mã, tạo thành polysome.
d) Sai. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribosome tiếp xúc với codon kết thúc (ví dụ: UAA, UAG, UGA), không phải codon 5'UUG3'.
Câu 20:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

b) Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.

c) Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.

d) Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Một gene bình thường dài 408 nm, có 3120 liên kết hydrogen, bị đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng không làm thay đổi số liên kết hydrogen của gene. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành A – T.

b) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành G – C.

c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 480.

d) Số nucleotide loại G của gene sau đột biến là 701

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P) thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 180 bí dẹt : 120 bí tròn : 20 bí dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử.

b) F2 có 9 loại kiểu gene

c) Tất cả các cây quả tròn F2 đều có kiểu gene giống nhau.

d) Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm 116

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Có 8 phân tử DNA tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA trên là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra được bao nhiêu codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP