Phát biểu đúng là: Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.
A sai: Đột biến cấu trúc NST có thể xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính.
B sai: Đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gene trên NST, không làm gene chuyển từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác. Chuyển gene giữa các nhóm liên kết là do chuyển đoạn NST.
C sai: Đột biến mất đoạn làm mất một đoạn NST, do đó làm giảm số lượng gene trên NST.
D đúng: Đột biến chuyển đoạn có thể là chuyển đoạn tương hỗ (trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng) hoặc chuyển đoạn không tương hỗ (một đoạn NST chuyển sang NST khác). Nếu chuyển đoạn cân bằng (tương hỗ), số lượng gene có thể không đổi trên từng NST cụ thể nhưng thành phần và vị trí có thể khác.
Việc loại bỏ những gene không mong muốn khỏi NST trong chọn tạo giống cây trồng là ứng dụng của đột biến mất đoạn NST. Mất đoạn nhỏ có thể loại bỏ các gene không mong muốn đó.
Mất đoạn: Mất một đoạn NST làm giảm số lượng gene trên NST.
Chuyển đoạn: Một đoạn NST chuyển sang một NST khác hoặc vị trí khác trên cùng NST.
a) Sai. Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất, không phải chỉ trong nhân. b) Đúng. Quá trình dịch mã gồm 2 giai đoạn: hoạt hóa amino axit và tổng hợp chuỗi polypeptide. c) Đúng. Trên mỗi phân tử mRNA thường có một số ribosome cùng hoạt động để tăng hiệu suất dịch mã, tạo thành polysome. d) Sai. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribosome tiếp xúc với codon kết thúc (ví dụ: UAA, UAG, UGA), không phải codon 5'UUG3'.
a) Sai. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là DNA.
b) Đúng. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.
c) Đúng. Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.
d) Đúng. Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.