JavaScript is required

Câu hỏi:

Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có

A. cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
B. cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton.
C. cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron.
D. cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton (cùng số hiệu nguyên tử) nhưng khác nhau về số neutron (và do đó khác nhau về số khối).

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kí hiệu ${}_{Z}^{A}X$ biểu thị một nguyên tử X, trong đó:

  • $Z$ là số proton (số đơn vị điện tích hạt nhân).

  • $A$ là số khối (tổng số proton và neutron).

Số neutron là $N = A - Z$.

Trong trường hợp này, ${}_{82}^{206}Pb$ có:

  • Số proton là $Z = 82$.

  • Số khối là $A = 206$.

  • Số neutron là $N = 206 - 82 = 124$.

Vậy, thông tin "Số proton và neutron là 82" là không đúng.
Câu 16:

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 35,48. Biết trong tự nhiên, X có hai đồng vị, trong đó đồng vị 35X chiếm 75,77% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi số khối của đồng vị còn lại là A.

Ta có công thức tính nguyên tử khối trung bình:

$ \overline{A_X} = \frac{A_1 \cdot %A_1 + A_2 \cdot %A_2}{100}$

Thay số:

$35.48 = \frac{35 \cdot 75.77 + A \cdot (100-75.77)}{100}$

$3548 = 35 \cdot 75.77 + A \cdot 24.23$

$3548 = 2651.95 + 24.23A$

$24.23A = 896.05$

$A \approx 37$

Vậy số khối của đồng vị còn lại là 37.
Câu 17:

Orbital nguyên tử là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Orbital nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (thường được quy ước là 90%).
Câu 18:

Orbital s có dạng

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Orbital s có dạng hình cầu. Đây là một kiến thức cơ bản về cấu trúc nguyên tử.
Câu 19:

Số electron tối đa trong phân lớp 3p là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân lớp p có 3 orbital, mỗi orbital chứa tối đa 2 electron.
Vậy số electron tối đa trong phân lớp 3p là $3 imes 2 = 6$ electron.
Câu 20:

Cấu hình electron nguyên tử nitrogen (Z = 7) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X: 1s22s22p63s2;

Y: 1s22s22p63s23p64s1;

Z: 1s22s22p63s23p3;

T: 1s22s22p63s23p63d84s2.

Các nguyên tử của nguyên tố kim loại là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Lớp M có số electron tối đa bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Mendeleev đã xây dựng bảng tuần hoàn bằng cách sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Trong bảng hệ thống tuần hoàn, chu kì là dãy các nguyên tố mà

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP