JavaScript is required

Câu hỏi:

Ấm nhôm khối lượng 500 g đựng 2 lít nước ở 20 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200 J/kg.K và 920 J/kg.K Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên ở áp suất tiêu chuẩn là

A. 708,8 kJ

B. 36,8 kJ.

C. 672 kJ.

D. 635,2 kJ.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Đầu tiên, ta cần tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng nước và ấm nhôm từ 20°C lên 100°C.
  • Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng nước: $Q_1 = m_1 * c_1 * (t_2 - t_1)$
    Với $m_1 = 2 kg$ (2 lít nước), $c_1 = 4200 J/kg.K$, $t_1 = 20 °C$, $t_2 = 100 °C$
    $Q_1 = 2 * 4200 * (100 - 20) = 2 * 4200 * 80 = 672000 J = 672 kJ$
  • Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng ấm nhôm: $Q_2 = m_2 * c_2 * (t_2 - t_1)$
    Với $m_2 = 0.5 kg$ (500 g), $c_2 = 920 J/kg.K$, $t_1 = 20 °C$, $t_2 = 100 °C$
    $Q_2 = 0.5 * 920 * (100 - 20) = 0.5 * 920 * 80 = 36800 J = 36.8 kJ$
Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp là: $Q = Q_1 + Q_2 = 672 kJ + 36.8 kJ = 708.8 kJ$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng của chất đó ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ của nó.

Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, tính khối lượng của nước trong cốc:

$m_{nuoc} = D \cdot V = 1 \text{ g/cm}^3 \cdot 200 \text{ cm}^3 = 200 \text{ g}$

Nhiệt lượng cần để làm tan chảy hoàn toàn cục nước đá:

$Q_{tan} = m_{da} \cdot \lambda = 0.03 \text{ kg} \cdot 334 \cdot 10^3 \text{ J/kg} = 10020 \text{ J}$

Nhiệt lượng tỏa ra khi nước hạ từ 20°C xuống 0°C:

$Q_{toa} = m_{nuoc} \cdot c \cdot \Delta t = 200 \text{ g} \cdot 4.2 \text{ J/g.K} \cdot (20 - 0) \text{ K} = 16800 \text{ J}$

Vì $Q_{toa} > Q_{tan}$, nước đá tan hết.

Nhiệt lượng còn lại sau khi nước đá tan hết sẽ được dùng để làm nóng nước đá đã tan (giờ là nước) từ 0°C lên nhiệt độ cuối $t$.

$Q_{con} = Q_{toa} - Q_{tan} = 16800 - 10020 = 6780 \text{ J}$

Nhiệt lượng này dùng để làm nóng 30g nước đá đã tan thành nước từ 0°C lên $t$:

$Q_{con} = m_{da} \cdot c \cdot (t - 0)$

$6780 = 30 \cdot 4.2 \cdot t$

$t = \frac{6780}{30 \cdot 4.2} = \frac{6780}{126} \approx 53.8 \, ^\circ \text{C}$

Như vậy nhiệt độ cuối của hệ là $t$:

$t = \frac{m_{nuoc} \cdot c \cdot t_{nuoc} - m_{da} \cdot \lambda}{(m_{nuoc} + m_{da}) \cdot c}$

$t = \frac{200 \cdot 4.2 \cdot 20 - 30 \cdot 334}{230 \cdot 4.2}$

$t = \frac{16800 - 10020}{966}$

$t = \frac{6780}{966} \approx 7 ^\circ \text{C}$

Ta có $Q_{thu} = m_{da} \cdot \lambda + m_{da} \cdot c \cdot (t - 0) = 30 \cdot 334 + 30 \cdot 4.2 \cdot t$

$Q_{toa} = m_{nuoc} \cdot c \cdot (20 - t) = 200 \cdot 4.2 \cdot (20 - t)$

$Q_{thu} = Q_{toa}$

$30 \cdot 334 + 30 \cdot 4.2 \cdot t = 200 \cdot 4.2 \cdot (20 - t)$

$10020 + 126t = 16800 - 840t$

$966t = 6780$

$t = \frac{6780}{966} \approx 7 ^\circ \text{C}$
Câu 7:

Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất (ở đây là nước) là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất đó để chuyển hoàn toàn từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (hơi) ở nhiệt độ sôi xác định và áp suất chuẩn.


Do đó, đáp án đúng là D.
Câu 8:

Ở nhiệt độ nào nước đá chuyển thành nước

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nước đá chuyển thành nước (tan chảy) ở nhiệt độ 0°C.
Câu 9:

Trong thí nghiệm Brown (do nhà bác học Brown, người Anh thực hiện năm 1827) người ta quan sát được

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thí nghiệm Brown quan sát sự chuyển động hỗn độn không ngừng của các hạt phấn hoa lơ lửng trong chất lỏng hoặc chất khí. Các hạt phấn hoa này chuyển động do sự va chạm liên tục của các phân tử chất lỏng hoặc khí với chúng.
Câu 10:

Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:

Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:

Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp?

Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp? A. Hình A.	 B. Hình B.	 C. Hình C.	 D. Hình D. (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Ở nhiệt độ 273 °C thể tích của một lượng khí xác định là 10 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở 546 °C khi áp suất khí không đổi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Phương trình trạng thái của khí lý tưởng liên hệ giữa

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP