Câu hỏi:
Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp của bài thơ dưới đây. Từ đó rút ra một thông điệp mà anh/chị cho là có ý nghĩa nhất.
Bao năm về lại chợ quê
Người đi vẫn cứ nó mê áo chằm
Vàng hương, mũ mã, tuần rằm
Liêu xiêu chiếc thúng người cầm nơi tay
Chợ quê con tép cũng gầy
Con cua, con cá dính đầy bùn tươi
Mớ rau muống, mớ mồng tơi
Quả bầu quả bí nói lời gió sương
Chênh vênh mái lá bên đường
Ào ào ngọn gió bụi vương trắng bờ...
Xa quê từ bấy đến giờ
Lòng riêng ai dám hững hờ lòng riêng
Chợ quê – một đốm lửa thiêng
Cháy trong tôi suốt bao miền tôi xa...
(Chợ quê, trích tập thơ Dòng sông năm tháng, Hà Cừ, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005)
Đáp án đúng: A
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Cảm nhận về vẻ đẹp của bài Chợ quê và nêu một thông điệp có ý nghĩa được rút ra từ bài thơ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
* Khái quát về tác giả, tác phẩm:
– Tác giả Hà Cừ với tình cảm sâu nặng hướng về quê hương.
– Bài thơ mộc mạc, bình dị từ nhan đề, thể loại nhưng thể hiện cảm xúc chân thành và sâu nặng của tác giả, cũng là tiếng lòng của những người con xa xứ.
* Cảm nhận về vẻ đẹp của bài thơ:
– Hình ảnh chợ quê được khắc họa sinh động trong bài thơ:
+ Hình ảnh thơ mang nét đặc trưng của chợ quê xưa ở làng quê Việt: nón mê, áo chằm, vàng hương, mũ mã, và nhất là “liêu xiêu chiếc thúng người cầm nơi tay – điển hình cho làng quê Việt mà không nơi nào có được.
+ Chợ quê phong phú những sản vật nông thôn nhưng điểm đặc biệt là: tất cả đều rất thật, rất tự nhiên: Con tép, con cua, con cá dính đầy bùn tươi, mớ rau muống, mớ mồng tơi, quả bầu quả bí…
→ Các sản vật tự nhiên, mộc mạc, tươi sống. Chợ quê vô cùng gần gũi, thân quen phản ánh cuộc sống yên bình nơi làng quê Việt.
– Những hình ảnh ở chợ quê gợi liên tưởng đến hình ảnh người dân quê:
+ Người dân quê lam lũ, vất vả, còn nhiều thiếu thốn.
+ Tuy nhiên, người dân quê rất mộc mạc, chân tình, chịu đựng, hy sinh.
+ Những biện pháp tu từ diễn tả điều này: Liệt kê, ẩn dụ, các tính từ, từ láy giàu sức gợi.
– Khổ thơ kết là tình cảm sâu nặng luôn âm ỉ trong lòng người con xa quê
Hình ảnh “đốm lửa thiêng” và nghệ thuật ẩn dụ:
+ Là tình cảm chân thành xúc động của nhà thơ Hà Cừ. Dường như chợ quê chẳng những đằm sâu, day dứt trong trái tim người đi xa, mà còn luôn rạo rực như ngọn lửa thiêng nhắc nhở ông luôn nhớ về quê hương.
+ Là ngọn lửa yêu thương vô hình vẫn âm ỉ cháy trong lòng những người con xa xứ nhớ về quê hương.
– Liên hệ mở rộng: Liên hệ cách diễn đạt và tình cảm của tác giả với cách thể hiện về tình yêu quê hương của các tác giả khác. Chẳng hạn như: Đoàn Văn Cừ trong bài thơ “Chợ tết”, Giang Nam trong bài “Quê hương”, Kim Lân trong tác phẩm “Làng”…
– Nhận xét vẻ đẹp của bài thơ:
+ Hình ảnh , ngôn ngữ thơ rất giản dị, mộc mạc, quen thuộc mà rất giàu sức biểu cảm.
+ Tái hiện bức tranh thu nhỏ về đời sống nông thôn Việt Nam.
+ Bài thơ thể hiện cái nhìn tinh tế, sâu sắc của nhà thơ về cuộc sống; đặc biệt là tình yêu quê hương đất nước kín đáo mà da diết, cháy bỏng của Hà Cừ.
* Thông điệp có ý nghĩa được rút ra từ bài thơ:
Thí sinh có thể trình bày theo nhiều hướng khác nhau, dưới đây là một vài gợi ý:
– Những người con dân quê dù có đi đâu hẳn cũng không thể quên cái chợ nơi làng quê yêu dấu.
– Chợ quê từ bao đời đã đi sâu trong tâm thức nhiều người, nghĩ về chợ quê là nghĩ về nơi chôn rau cắt rốn của mình, về những kỷ niệm ấm áp một thời mà hẳn không mấy ai không ít nhiều nhung nhớ.
– Dẫu có phải mưu sinh khắp bốn phương trời, chớ khi nào để ngọn lửa ấy lụi tàn, chớ khi nào quên nơi mình đã từ đấy ra đi.
– Nhà thơ có lý, khi ông dồn nén sự nhớ quê, nhớ buổi chợ quê, vào hai câu thơ kết: “Chợ quê – một đốm lửa thiêng/Cháy trong tôi suốt chặng đường ngày xa”.
d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau
– Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.
– Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.
– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: Lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
đ. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết trong bài văn.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tài liệu 30+ Câu Hỏi Ôn Tập Kiểm Tra Học Kì I - Ngữ Văn 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống tổng hợp từ 5 đề kiểm tra tham khảo, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của học kì I. Nội dung bao gồm các câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình GDPT 2018, rèn luyện cả kỹ năng đọc hiểu và viết, hỗ trợ giáo viên và học sinh ôn tập.
Câu hỏi liên quan

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
