Câu hỏi:
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) thuyết phục người khác từ bỏ thói quen phân biệt vùng miền trên mạng xã hội.
Đáp án đúng: A
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn
– Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận
Thuyết phục người khác từ bỏ thói quen phân biệt vùng miền trên mạng xã hội.
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận
Xác định được các ý chính của bài viết.
Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục 3 phần của bài văn nghị luận:
* Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận.
* Thân bài: Triển khai vấn đề nghị luận:
– Giải thích từ khóa: Là hành vi lợi dụng những đặc điểm riêng biệt của một dân tộc, một khu vực, hay một địa phương để xúc phạm, bôi xấu một cá nhân hay một tập thể nào đó.
– Thực trạng:
+ Trước đây ít phổ biến, chỉ được thể hiện qua lời nói, hành động, thái độ khi tiếp xúc trực tiếp ngoài đời.
+ Ngày nay phổ biến hơn vì sự phát triển mạnh mẽ của mạng xã hội.
– Biểu hiện: Sử dụng từ ngữ, hình tượng, biểu tượng đặc trưng của một vùng miền nhằm mục đích công kích trên mạng xã hội. Ví dụ: Lá cờ Việt Nam Cộng hòa, những cụm từ “Parky” – Bắc Kỳ; “Namki”/ “Namkiki” – Nam Kỳ. Một điều đáng buồn là những hình ảnh, từ ngữ trên lại được sử dụng bởi rất nhiều người dùng mạng xã hội.
– Hệ quả:
+ Ảnh hưởng đến tâm lý người bị công kích.
+ Ảnh hưởng đến khối đại đoàn kết dân tộc.
– Nguyên nhân: Thiếu hiểu biết, hiếu thắng.
– Giải pháp:
+ Có biện pháp xử lý nghiêm: cảnh cáo, xử phạt những đối tượng có hành vi công kích, phân biệt vùng miền trên mạng xã hội.
+ Chú trọng giáo dục tình đoàn kết, lòng bao dung để thắt chặt tình đoàn kết giữa các khu vực, vùng miền.
* Kết bài: Khái quát vấn đề nghị luận.
d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau
– Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.
– Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.
– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: Lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
đ. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết trong bài văn.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Tài liệu 30+ Câu Hỏi Ôn Tập Kiểm Tra Học Kì I - Ngữ Văn 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống tổng hợp từ 5 đề kiểm tra tham khảo, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của học kì I. Nội dung bao gồm các câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình GDPT 2018, rèn luyện cả kỹ năng đọc hiểu và viết, hỗ trợ giáo viên và học sinh ôn tập.
Câu hỏi liên quan
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Cảm nhận về vẻ đẹp của bài Chợ quê và nêu một thông điệp có ý nghĩa được rút ra từ bài thơ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
* Khái quát về tác giả, tác phẩm:
– Tác giả Hà Cừ với tình cảm sâu nặng hướng về quê hương.
– Bài thơ mộc mạc, bình dị từ nhan đề, thể loại nhưng thể hiện cảm xúc chân thành và sâu nặng của tác giả, cũng là tiếng lòng của những người con xa xứ.
* Cảm nhận về vẻ đẹp của bài thơ:
– Hình ảnh chợ quê được khắc họa sinh động trong bài thơ:
+ Hình ảnh thơ mang nét đặc trưng của chợ quê xưa ở làng quê Việt: nón mê, áo chằm, vàng hương, mũ mã, và nhất là “liêu xiêu chiếc thúng người cầm nơi tay – điển hình cho làng quê Việt mà không nơi nào có được.
+ Chợ quê phong phú những sản vật nông thôn nhưng điểm đặc biệt là: tất cả đều rất thật, rất tự nhiên: Con tép, con cua, con cá dính đầy bùn tươi, mớ rau muống, mớ mồng tơi, quả bầu quả bí…
→ Các sản vật tự nhiên, mộc mạc, tươi sống. Chợ quê vô cùng gần gũi, thân quen phản ánh cuộc sống yên bình nơi làng quê Việt.
– Những hình ảnh ở chợ quê gợi liên tưởng đến hình ảnh người dân quê:
+ Người dân quê lam lũ, vất vả, còn nhiều thiếu thốn.
+ Tuy nhiên, người dân quê rất mộc mạc, chân tình, chịu đựng, hy sinh.
+ Những biện pháp tu từ diễn tả điều này: Liệt kê, ẩn dụ, các tính từ, từ láy giàu sức gợi.
– Khổ thơ kết là tình cảm sâu nặng luôn âm ỉ trong lòng người con xa quê
Hình ảnh “đốm lửa thiêng” và nghệ thuật ẩn dụ:
+ Là tình cảm chân thành xúc động của nhà thơ Hà Cừ. Dường như chợ quê chẳng những đằm sâu, day dứt trong trái tim người đi xa, mà còn luôn rạo rực như ngọn lửa thiêng nhắc nhở ông luôn nhớ về quê hương.
+ Là ngọn lửa yêu thương vô hình vẫn âm ỉ cháy trong lòng những người con xa xứ nhớ về quê hương.
– Liên hệ mở rộng: Liên hệ cách diễn đạt và tình cảm của tác giả với cách thể hiện về tình yêu quê hương của các tác giả khác. Chẳng hạn như: Đoàn Văn Cừ trong bài thơ “Chợ tết”, Giang Nam trong bài “Quê hương”, Kim Lân trong tác phẩm “Làng”…
– Nhận xét vẻ đẹp của bài thơ:
+ Hình ảnh , ngôn ngữ thơ rất giản dị, mộc mạc, quen thuộc mà rất giàu sức biểu cảm.
+ Tái hiện bức tranh thu nhỏ về đời sống nông thôn Việt Nam.
+ Bài thơ thể hiện cái nhìn tinh tế, sâu sắc của nhà thơ về cuộc sống; đặc biệt là tình yêu quê hương đất nước kín đáo mà da diết, cháy bỏng của Hà Cừ.
* Thông điệp có ý nghĩa được rút ra từ bài thơ:
Thí sinh có thể trình bày theo nhiều hướng khác nhau, dưới đây là một vài gợi ý:
– Những người con dân quê dù có đi đâu hẳn cũng không thể quên cái chợ nơi làng quê yêu dấu.
– Chợ quê từ bao đời đã đi sâu trong tâm thức nhiều người, nghĩ về chợ quê là nghĩ về nơi chôn rau cắt rốn của mình, về những kỷ niệm ấm áp một thời mà hẳn không mấy ai không ít nhiều nhung nhớ.
– Dẫu có phải mưu sinh khắp bốn phương trời, chớ khi nào để ngọn lửa ấy lụi tàn, chớ khi nào quên nơi mình đã từ đấy ra đi.
– Nhà thơ có lý, khi ông dồn nén sự nhớ quê, nhớ buổi chợ quê, vào hai câu thơ kết: “Chợ quê – một đốm lửa thiêng/Cháy trong tôi suốt chặng đường ngày xa”.
d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau
– Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận.
– Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.
– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: Lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
đ. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết trong bài văn.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Học sinh chỉ rõ những đánh giá của tác giả về hành trình của Ruby đã trải qua và nhận xét về hành trình đó.
Những đánh giá của tác giả về hành trình của Ruby đã trải qua:
+ Hành trình có phần bướng bỉnh và điên rồ.
+ Hành trình xuất phát từ mong muốn và nhận thức của bản thân.
+ Là hành trình đơn độc đương đầu với thử thách, hiểm nguy nhưng rất đỗi kiên cường.
→ Hành trình của Ruby khó khăn và thử thách nhưng khi vượt qua nó, cuộc đời Ruby đã thay đổi. Hành trình này đã tạo bước ngoặt lớn cho cuộc đời Ruby cũng là khởi đầu cho bước ngoặt lớn trong đời sống của cộng đồng những người da màu.
Học sinh có thể tự do bày tỏ suy nghĩ và đưa ra những lựa chọn khác nhau. Đảm bảo lí giải hợp lý, thuyết phục. Dưới đây là một số gợi ý:
– Tự nhìn lại khả năng của bản thân để đưa ra quyết định phù hợp: theo đuổi tiếp hay dừng lại?
– Tự nhìn nhận lại hành trình để đánh giá tính khả thi và ý nghĩa của nó.
– Nếu hành trình đó là mục tiêu ban đầu chính bản thân ta đặt ra thì ta nên nỗ lực hoàn thành nó, bởi nếu cứ bỏ cuộc một cách dễ dàng, không tự chiến thắng bản thân, thì nhiều hành trình khác sẽ trở nên gian nan hơn nhiều.
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.