Câu hỏi:
Choose the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Noah: Same here. I might need to get a new fan or something.
b. Noah: Mia, I couldn't sleep at all last night. It was so hot!
c. Mia: Me too! I even tried opening the windows, but it didn't help.
Đáp án đúng: B
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
b. Noah: Mia, I couldn't sleep at all last night. It was so hot!
c. Mia: Me too! I even tried opening the windows, but it didn't help.
a. Noah: Same here. I might need to get a new fan or something.
Dịch:
b. Noah: Mia, tối qua tớ không ngủ được. Trời nóng quá!
c. Mia: Tớ cũng vậy! Tớ thậm chí còn thử mở cửa sổ, nhưng không có tác dụng.
a. Noah: Tớ cũng vậy. Có lẽ tớ cần mua quạt mới hoặc thứ gì đó.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì I - Tiếng Anh 11 - Global Success - Bộ Đề 01 giúp học sinh ôn tập toàn bộ nội dung trọng tâm của chương trình Tiếng Anh 11 theo sách giáo khoa Global Success trong học kì I, bao gồm từ vựng, ngữ pháp, kỹ năng đọc hiểu và viết. Câu hỏi được biên soạn theo cấu trúc đề kiểm tra hiện hành, phù hợp yêu cầu chương trình mới. Đề có kèm đáp án và gợi ý hướng làm, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối kì.
Câu hỏi liên quan
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
a: "In 50 years, global warming may drastically change the world."
Câu mở đầu này giới thiệu về tác động trong tương lai của biến đổi khí hậu.
c: "Coastal areas may become uninhabitable due to rising sea levels, forcing many people to leave their homes."
Đây là một kết quả trực tiếp của biến đổi khí hậu.
e: "This movement could lead to overpopulation in safer regions and strain on resources."
Hậu quả của việc di cư nhắc ở câu trước.
b: "Extreme weather, such as intense storms and prolonged droughts, may increase." Câu liệt kê thêm tác động của nóng lên toàn cầu.
d: "These conditions could harm agriculture, reducing food supplies and threatening global food security."
Cuối cùng, câu này kết luận về tác động tiêu cực của những điều kiện thời tiết cực đoan (bão, hạn hán) đối với nông nghiệp.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Trong câu đang thiếu chủ ngữ. Khi làm chủ ngữ trong câu, cần dùng động từ ở dạng V-ing/To V.
Các lựa chọn khác:
- "This has a safe and supportive environment" không phù hợp vì câu có cụm “is also very important”
-"When having a safe and supportive environment" không chính xác về ngữ pháp và cấu trúc. "When" không thể đứng trước "having" trong trường hợp này.
- "A safe and supportive environment is provided" sai ngữ pháp vì câu này mang tính bị động, không phù hợp với cấu trúc và ý nghĩa của đoạn văn.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Phần cần điền cần là câu hoàn chỉnh.
Đây là cấu trúc so sánh kép "the + so sánh hơn...the so sánh hơn". Câu cũng phù hợp về nghĩa với đoạn văn nói về nguy cơ của bệnh tâm lý.
Các lựa chọn khác:
- "The likelihood of mental health issues rises as one recovers from more difficulties" không hợp lý vì "recovers" không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- "People are more likely to experience mental health issues despite their pleasant lives" không đúng vì câu này mâu thuẫn với ý đoạn văn.
-"Being faced a lot of challenges, people are at risk of mental health problems" không đúng về ngữ pháp vì thiếu chủ ngữ và cấu trúc không phù hợp.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: by + V-ing - chỉ cách thức, phương thức.
Cấu trúc: make + O + V(bare-inf).
Sau "feel", chúng ta có "their lives do not match their expectations" (một mệnh đề chứa chủ ngữ và động từ), nơi "feel" đóng vai trò là động từ liên kết, nối chủ ngữ "teens" với cảm giác mà họ có.
Các lựa chọn khác:
- "to make teens feel their lives do not match their expectations" sai. Vì by + V-ing.
- “making teens feel their lives not matching their expectations”
Sai vì "not matching" không phải là một cấu trúc đúng ở đây.
- “making teens to feel their lives do not match their expectations:”
Sai vì make + O + V(bare-inf).
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Phần cần điền là câu hoàn chỉnh.
"Those who are treated unfairly or left out": Đây là một mệnh đề quan hệ (relative clause), trong đó "those" là danh từ chỉ người, và "who" là đại từ quan hệ nối với mệnh đề bổ sung cho "those".
Câu này sử dụng "Those who are treated unfairly or left out" làm chủ ngữ và "may also be at risk" diễn tả khả năng những người này sẽ gặp rủi ro.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.