Câu hỏi:
Choose the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.
a. Ava: Not yet. I check my email every day!
b. Ava: Same here. Let's hope we both get in.
c. Noah: Fingers crossed! Let me know as soon as you hear something.
d. Noah: Me too. I'm so nervous.
e. Noah: Ava, have you heard anything about the scholarship results yet?
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
e. Noah: Ava, bạn đã nghe tin gì về kết quả học bổng chưa?
a. Ava: Chưa. Tôi kiểm tra email của mình mỗi ngày!
d. Noah: Tôi cũng vậy. Tôi rất lo lắng.
b. Ava: Tôi cũng vậy. Hy vọng cả hai chúng ta đều trúng tuyển.
c. Noah: Cầu mong điều tốt lành! Hãy cho tôi biết ngay khi bạn nghe được tin gì đó.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì I - Tiếng Anh 11 - Global Success - Bộ Đề 01 giúp học sinh ôn tập toàn bộ nội dung trọng tâm của chương trình Tiếng Anh 11 theo sách giáo khoa Global Success trong học kì I, bao gồm từ vựng, ngữ pháp, kỹ năng đọc hiểu và viết. Câu hỏi được biên soạn theo cấu trúc đề kiểm tra hiện hành, phù hợp yêu cầu chương trình mới. Đề có kèm đáp án và gợi ý hướng làm, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối kì.
Câu hỏi liên quan
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Kính gửi Tiến sĩ Jenifer,
b. Tôi hy vọng lá thư này đến tay bạn trong tình trạng sức khỏe tốt. Tôi viết thư này để yêu cầu bạn hướng dẫn giải quyết những bất đồng thường xuyên với cha mẹ tôi. d. Chúng tôi thường có xung đột về các lựa chọn cá nhân của tôi, đặc biệt là liên quan đến giáo dục và các hoạt động giải trí của tôi. c. Mặc dù tôi rất tôn trọng ý kiến của họ, nhưng tôi cảm thấy choáng ngợp vì tôi muốn đưa ra quyết định độc lập. e. Tôi rất mong nhận được những gợi ý của bạn về cách cải thiện sự hiểu biết của chúng ta và giảm bớt những xung đột này.
a. Cảm ơn sự quan tâm và lời khuyên quý báu của bạn.
Trân trọng,
Isabella Marie Thompson
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
c: "ASEAN countries collaborate to address climate change through regional efforts and joint strategies."
Đây là câu mở đầu, nói về việc các quốc gia ASEAN hợp tác để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.
e: "One approach is promoting the use of renewable energy, such as solar and wind power, to lower greenhouse gas emissions."
Câu này nói về một trong những phương pháp trong việc đối phó với biến đổi khí hậu.
b: "This reduces reliance on fossil fuels and supports a cleaner, more sustainable energy system for the region."
Câu này giải thích thêm lợi ích của việc sử dụng năng lượng tái tạo.
a: "Another strategy is enhancing disaster preparedness by sharing knowledge and resources."
Câu này đề cập đến một chiến lược khác.
d: "For example, ASEAN nations work together on early warning systems and coordinated responses to natural disasters like floods and typhoons."
Câu cuối cùng đưa ra ví dụ về cách các quốc gia ASEAN hợp tác trong việc đối phó với các thảm họa tự nhiên, làm rõ ý câu trước.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
b. Noah: Mia, I couldn't sleep at all last night. It was so hot!
c. Mia: Me too! I even tried opening the windows, but it didn't help.
a. Noah: Same here. I might need to get a new fan or something.
Dịch:
b. Noah: Mia, tối qua tớ không ngủ được. Trời nóng quá!
c. Mia: Tớ cũng vậy! Tớ thậm chí còn thử mở cửa sổ, nhưng không có tác dụng.
a. Noah: Tớ cũng vậy. Có lẽ tớ cần mua quạt mới hoặc thứ gì đó.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
a: "In 50 years, global warming may drastically change the world."
Câu mở đầu này giới thiệu về tác động trong tương lai của biến đổi khí hậu.
c: "Coastal areas may become uninhabitable due to rising sea levels, forcing many people to leave their homes."
Đây là một kết quả trực tiếp của biến đổi khí hậu.
e: "This movement could lead to overpopulation in safer regions and strain on resources."
Hậu quả của việc di cư nhắc ở câu trước.
b: "Extreme weather, such as intense storms and prolonged droughts, may increase." Câu liệt kê thêm tác động của nóng lên toàn cầu.
d: "These conditions could harm agriculture, reducing food supplies and threatening global food security."
Cuối cùng, câu này kết luận về tác động tiêu cực của những điều kiện thời tiết cực đoan (bão, hạn hán) đối với nông nghiệp.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Trong câu đang thiếu chủ ngữ. Khi làm chủ ngữ trong câu, cần dùng động từ ở dạng V-ing/To V.
Các lựa chọn khác:
- "This has a safe and supportive environment" không phù hợp vì câu có cụm “is also very important”
-"When having a safe and supportive environment" không chính xác về ngữ pháp và cấu trúc. "When" không thể đứng trước "having" trong trường hợp này.
- "A safe and supportive environment is provided" sai ngữ pháp vì câu này mang tính bị động, không phù hợp với cấu trúc và ý nghĩa của đoạn văn.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.