Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Sinh Học 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Bộ Đề 01 - Đề Số 01
Câu 1
Phương pháp tính tuổi của cây thông qua việc đếm số vòng gỗ dựa trên cơ sở của quá trình
A.sinh trưởng thứ cấp.
B.sinh sản vô tính.
C.sinh trưởng sơ cấp.
D.sinh sản hữu tính.
Câu 2
Tại sao việc thụ phấn chéo thường tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao hơn so với tự thụ phấn?
A.Ngăn chặn sự xuất hiện các kiểu gene lặn có hại.
B.Tăng cường sự kết hợp các gene có lợi.
C.Tăng khả năng thích nghi của cây với môi trường.
D.Giảm nguy cơ mắc các bệnh do gene lặn.
Câu 3
Đẻ trứng và đẻ trứng thai khác biệt nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A.Hình thức thụ tinh.
B.Vị trí phát triển của phôi.
C.Thời điểm thụ tinh và sinh (đẻ).
D.Nguồn cung cấp dinh dưỡng cho phôi.
Câu 4
Đặc điểm nào sau đây chứng minh cơ thể là một hệ thống có khả năng tự điều chỉnh?
A.Cơ thể có khả năng sinh sản tạo ra các thế hệ mới mang hệ gene đặc trưng cho loài.
B.Cơ thể có thể sinh trưởng một cách độc lập không phụ thuộc vào các cá thể khác.
C.Cơ thể được cấu tạo từ một hệ thống đa bào phức tạp.
D.Các hệ cơ quan trong cơ thể trao đổi nguyên liệu và sản phẩm với nhau.
Câu 5
Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt hơn. Phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?
A.Cho tự thụ phấn giống lúa có khả năng chịu hạn liên tiếp qua nhiều thế hệ.
B.Sử dụng công nghệ gene để chuyển gene chịu hạn từ một loài thực vật khác.
C.Chọn lọc các cá thể lúa có khả năng chịu hạn tốt nhất từ quần thể hiện có.
D.Gây đột biến ngẫu nhiên trên giống lúa hiện tại để tạo kiểu gene chịu hạn.
Câu 6
Một loài động vật có thể sinh sản theo hai hình thức: Đẻ trứng và trinh sinh. Nếu tỉ lệ trinh sinh trong quần thể tăng lên đáng kể thì điều nào sau đây sẽ xảy ra?
A.Gia tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B.Gia tăng nguy cơ tuyệt chủng của quần thể.
C.Gia tăng khả năng thích nghi của quần thể.
D.Gia tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 7
Sau một thời gian nghiên cứu, bác A đã lai tạo ra được một cá thể lan hồ điệp mới rất đẹp. Bác muốn nhân số lượng cá thể này (cây mẹ) lên tạo thành một giống lan hồ điệp mới để có thể kinh doanh. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất dành cho bác?
A.Lai cây mẹ với các giống khác để thu được giống thuần chủng.
B.Tách lá cây mẹ và đem nuôi cấy mô trong môi trường nhân tạo.
C.Phân tích gene cây mẹ và chuyển gene hiếm đó sang các cây khác.
D.Chiết cành từ cây mẹ và nuôi cấy trong môi trường nhân tạo.
Câu 8
Bộ phận nào sau đây ở hoa trực tiếp tham gia vào quá trình thụ phấn?
A.Đài hoa.
B.Nhị hoa.
C.Lá noãn.
D.Bầu hoa.
Câu 9
Ở động vật, hình thức sinh sản nào sau đây tạo ra sự đa dạng di truyền cao nhất?
A.Sinh sản hữu tính.
B.Phân mảnh.
C.Trinh sinh.
D.Nảy chồi.
Câu 10
Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tránh thai?
A.Thắt ống dẫn tinh.
B.Sử dụng thuốc tránh thai.
C.Sử dụng bao cao su.
D.Thụ tinh trong ống nghiệm.
Câu 11
Loại hormone nào sau đây làm nhiệm vụ chính kích thích phản ứng co bóp của tử cung khi đẻ con?
A.Oxytocin.
B.Cytokinin.
C.Progesterone.
D.Prostagladin.
Câu 12
Lĩnh vực nào sau đây liên quan trực tiếp đến sinh học cơ thể?
A.Văn hóa, xã hội.
B.Kinh tế, tài chính.
C.Trồng trọt, chăn nuôi.
D.Công nghệ, thông tin.
Câu 13
Ở người, sau khi hoạt động mạnh hoặc khi trời quá nóng, cơ thể có thể có những hiện tượng như đổ nhiều mồ hôi, mặt ửng đỏ, thở gấp, khát nước,… Còn khi trời quá lạnh, cơ thể sẽ có các phản ứng như run không kiểm soát, các chân lông dựng đứng, mặt bừng đỏ và sốt nhẹ.
a) Các phản ứng của cơ thể được điều khiển trực tiếp bởi nhiệt độ môi trường.
b) Sự điều chỉnh của cơ thể cho thấy chúng có tính ổn định và có khả năng tự cân bằng.
c) Tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể đều tham gia phản ứng điều hòa thân nhiệt.
d) Tất cả phản ứng đều giúp tăng tốc độ trao đổi nhiệt với môi trường để cơ thể nhanh đạt trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 14
Sơ đồ dưới đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một số hormone trong cơ thể của chị X (27 tuổi). Sắp tới, chị X có nhu cầu sử dụng thuốc chứa progesterone hàng ngày để tránh thai.
a) Chu kì kinh nguyệt của chị X là khoảng 28 ngày.
b) Thời điểm rụng trứng là khi nồng độ LH đạt ngưỡng cao nhất.
c) Thời điểm mang thai lí tưởng nhất là các ngày 20 - 22 trong tháng.
d) Sử dụng đồng thời estrogen và progesterone sẽ có hiệu quả tránh thai cao hơn.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|