Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Sinh Học 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Bộ Đề 01 - Đề Số 02
Câu 1
Vi sinh vật tổng hợp protein từ các đơn phân nào sau đây?
A.Glucose.
B.Glycerol.
C.Nucleotide.
D.Amino acid.
Câu 2
Chức năng chính của vỏ capsid ở virus là
A.bảo vệ hệ gene của virus và tham gia vào quá trình xâm nhập tế bào.
B.tổng hợp các phân tử lipid để tạo thành vỏ ngoài của virus có màng bao.
C.cung cấp năng lượng ATP cho quá trình lắp ráp virus mới.
D.chứa các enzyme cần thiết cho quá trình phiên mã và dịch mã của virus.
Câu 3
Ví dụ nào sau đây là quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?
A.Phân cắt protein thành các amino acid.
B.Phân hủy glucose thành pyruvate.
C.Tái bản DNA từ các nucleotide.
D.Hô hấp tế bào để tạo ra năng lượng ATP.
Câu 4
Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để nghiên cứu vi sinh vật?
A.Nghiên cứu hình thái.
B.Nghiên cứu tập tính.
C.Phân lập.
D.Nghiên cứu hóa sinh.
Câu 5
Nhóm sinh vật nào sau đây chỉ gồm các vi sinh vật?
A.Nấm men, vi khuẩn E. coli, tảo silic, trùng giày.
B.Cổ khuẩn, nấm mèo, nấm men, vi khuẩn E. coli.
C.Trùng roi xanh, vi khuẩn lam, giun đất, vi nấm.
D.Trùng giày, nấm mốc, nấm mèo, vi khuẩn lactic.
Câu 6
Giai đoạn đầu tiên trong chu trình nhân lên của virus, khi virus tiếp xúc và gắn đặc hiệu với bề mặt tế bào vật chủ được gọi là
A.hấp phụ.
B.xâm nhập.
C.giải phóng.
D.tổng hợp.
Câu 7
Ứng dụng của virus trong sản xuất vaccine là
A.gây biến đổi gene và làm chết virus trong cơ thể.
B.tiêu diệt các virus gây bệnh trong môi trường.
C.làm yếu virus gây bệnh để tạo kháng nguyên.
D.tăng cường hoạt động của các enzyme tiêu hóa.
Câu 8
Mục tiêu chính của virus trong quá trình nhân lên là
A.gây bệnh và giết chết tế bào chủ.
B.tạo ra thật nhiều bản sao để lây nhiễm.
C.duy trì sự sống và kích thích tế bào chủ sinh trưởng.
D.biến đổi tế bào chủ theo hướng có lợi cho virus.
Câu 9
Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở hầu hết các loài vi khuẩn là
A.nảy chồi.
B.phân đôi.
C.hình thành nội bào tử.
D.tiếp hợp.
Câu 10
Kích thước của hầu hết các vi sinh vật nằm trong khoảng nào sau đây?
A.100 - 1 mm.
B.1 - 100 nm.
C.0,1 - 10 nm.
D.1 - 100 µm.
Câu 11
Trong sản xuất vaccine, trước khi chuyển gene, virus được sử dụng làm vector cần phải làm yếu hoặc bất hoạt để
A.virus không còn khả năng gây bệnh.
B.virus tự chết sau khi tiêm vaccine.
C.virus nhân lên nhanh hơn trong cơ thể.
D.giảm chi phí sản xuất vaccine.
Câu 12
Các virus gây ra bệnh cúm chủ yếu lây truyền qua
A.đường tiêu hóa.
B.đường máu.
C.đường hô hấp.
D.đường tiếp xúc.
Câu 13
Vi sinh vật rất đa dạng hình thức sinh sản, bao gồm 3 hình thức sinh sản vô tính là phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính (nội bào tử) và sinh sản hữu tính (bào tử hữu tính).
Hãy cho biết những nhận định sau Đúng hay Sai.
a) Vi khuẩn chủ yếu sinh sản theo kiểu phân đôi, nấm men chủ yếu sinh sản theo kiểu nảy chồi.
b) Sinh sản hữu tính chỉ gặp ở vi sinh vật nhân thực, không có ở vi sinh vật nhân sơ.
c) Khi vi khuẩn ở dạng nội bào tử, chúng sẽ dừng hoàn toàn mọi hoạt động trao đổi chất chỉ để tồn tại trong môi trường khắc nghiệt.
d) Việc nấu chín thực phẩm ở nhiệt độ cao có thể tiêu diệt được hầu hết vi khuẩn nhưng không tiêu diệt được nội bào tử.
Câu 14
Bacillus drentensis là một chủng vi khuẩn an toàn, không gây bệnh cho con người. B. drentensis có thể được dùng để phát triển các loại thuốc mới nhờ khả năng tạo ra các chất chống oxy hóa và kháng khuẩn mạnh. Bên cạnh đó, B. drentensis có khả năng sản xuất polyhydroxybutyrate (PHB), một loại nhựa sinh học có thể được sử dụng làm vật liệu đóng gói, y tế và vật liệu phủ. Một nghiên cứu khác cũng đã cho thấy một chủng B. drentensis được phân lập đã có khả năng phân hủy nhựa PE (polyethylene). Nhận định nào Đúng, nhận định nào Sai.
a) Nhựa PHB có khả năng phân hủy, không gây ô nhiễm môi trường.
b) B. drentensis có thể được dùng để điều chế kháng sinh.
c) Sử dụng B. drentensis để chế tạo nhựa sinh học là ứng dụng của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật.
d) B. drentensis có khả năng sử dụng PE làm nguồn cung cấp protein.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|