Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Sinh Học 10 - Chân Trời Sáng Tạo - Đề Số 01
Câu 2
Ngành Sinh học không tham gia nghiên cứu giải quyết vấn đề nào sau đây?
A.Bùng nổ dân số.
B.Bảo vệ đa dạng sinh học.
C.Bình đẳng xã hội.
D.Ô nhiễm môi trường.
Câu 3
Cho các hình ảnh sinh vật quan sát dưới kính hiển vi như sau. Hình ảnh nào là hình ảnh quan sát của một tế bào?
A.Hình 1.
B.Hình 2.
C.Hình 3.
D.Hình 4.
Câu 4
Nhóm ngành nghề liên quan đến Sinh học nào sau đây có vai trò quan trọng giúp điều tra vụ án, xác định quan hệ huyết thống hay xác định thân phận?
A.Dược học.
B.Điều dưỡng.
C.Y học.
D.Pháp y.
Câu 5
Có 4 nhóm phân tử sinh học chính được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống, trong đó không bao gồm
A.nucleic acid.
B.vitamin.
C.lipid.
D.protein.
Câu 6
Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
A.Không phụ thuộc vào ánh sáng.
B.Xảy ra trên màng thylakoid.
C.Xảy ra sự khử CO2.
D.Sản phẩm là C6H12O6.
Câu 8
Cấp độ tổ chức nào dưới đây không phải một hệ cơ quan?
A.Hệ bài tiết.
B.Hệ miễn dịch.
C.Hệ hô hấp.
D.Hệ vi sinh vật.
Câu 9
Sự trao đổi thông tin giữa các tế bào tuyến yên (sinh hormone sinh trưởng) với tế bào xương (kích thích phân chia) chủ yếu thông qua
A.hệ tuần hoàn.
B.các khoang gian bào.
C.cầu nối giữa các tế bào.
D.tương tác kháng nguyên - kháng thể.
Câu 10
Cùng một tín hiệu nhưng các tế bào khác nhau của cùng một cơ thể lại có những đáp ứng khác nhau. Nguyên nhân là bởi các tế bào đích có
A.cấu tạo màng sinh chất khác nhau.
B.hệ gene trong nhân tế bào khác nhau.
C.vị trí nằm cách xa nhau.
D.các gene khác nhau hoạt động.
Câu 11
Thành tế bào của sinh vật nhân thực và thành tế bào của sinh vật nhân sơ đều có điểm chung là:
A.cấu tạo giống nhau.
B.chức năng giống nhau.
C.nguồn gốc giống nhau.
D.bản chất giống nhau.
Câu 12
Một nhà khoa học muốn tái tạo đoạn DNA có chiều dài 6800 A0, biết rằng mỗi nucleotide có chiều dài khoảng 3,4 A0 và đoạn DNA đó có 4750 liên kết hydrogen. Nhà khoa học cần chuẩn bị môi trường có bao nhiêu nucleotide mỗi loại?
A.A = T = 625, G = C = 375.
B.A = T = 1250, G = C = 750.
C.A = T = 375, G = C = 625.
D.A = T = 750, G = C = 1250.
Câu 13
Các cấp độ tổ chức tạo nên hệ tiêu hóa trong cơ thể người từ nhỏ đến lớn gồm có: (1) Các nguyên tử C, H, O, N,… ⭢ (2) Carbohydrate, protein, nucleic acid,… ⭢ (3) Nhân, ti thể, màng sinh chất,… ⭢ (4) Tế bào biểu mô ruột ⭢ (5) Biểu mô ruột ⭢ (6) Ruột non ⭢ (7) Hệ tiêu hóa ⭢ (8) Cơ thể.
a) Cấp độ số 3 là được gọi là cơ quan.
b) Cấp độ số 5 được gọi là mô.
c) Chức năng hấp thụ dinh dưỡng có ở cấp độ 4.
d) Tế bào chỉ hấp thụ được chất dinh dưỡng được phân giải đến cấp độ 1.
Câu 14
Cho một số mẫu tế bào động vật và tế bào thực vật vào ba môi trường khác nhau có chứa nồng độ dung dịch muối như sau:
- Môi trường 1: Dung dịch muối NaCl nồng độ 0,9%.
- Môi trường 2: Dung dịch muối NaCl nồng độ 0,05%.
- Môi trường 3: Dung dịch muối NaCl nồng độ 9%.
Biết rằng khi quan sát tế bào ở môi trường 1 thì hình dạng tế bào động vật và tế bào thực vật không có sự thay đổi.
a) Đối với tế bào động vật, dung dịch 1 là ưu trương, 3 là nhược trương.
b) Trong môi trường nhược trương, chỉ có tế bào động vật bị vỡ, còn tế bào thực vật thì không.
c) Các ion Na+ và Cl- khuếch tán qua màng tế bào là nguyên nhân dẫn tới hiện tượng co nguyên sinh.
d) Khi cơ thể bị mất nước (như bị ốm, sốt cao, tiêu chảy,…), nên pha nước muối theo tỉ lệ 9 g muối/1 L nước để uống sẽ có tác dụng tốt hơn uống nước thông thường.
Câu 15
Tại ống thận, nồng độ glucose trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng vẫn được các tế bào thận hấp thụ và đưa lại về máu. Quá trình này đảm bảo rằng glucose, một nguồn năng lượng quan trọng cho cơ thể, không bị mất đi qua nước tiểu.
a) Quá trình trên tiêu tốn năng lượng của tế bào.
b) Quá trình trên được thực hiện nhờ cơ chế thẩm thấu.
c) Nếu kết quả phân tích nước tiểu phát hiện glucose thì có khả năng người đó bị tiểu đường.
d) Nồng độ glucose trong máu quá cao và không được kiểm soát trong thời gian dài có thể dẫn tới suy thận.
Câu 16
Trong PCR (một kĩ thuật được sử dụng phổ biến trong sinh học phân tử, gồm một chu kì biến thiên nhiệt độ lặp lại nhiều lần, giúp DNA nhân đôi liên tục để tạo ra nhiều bản sao), người ta sử dụng nhiệt độ cao lên đến 94 - 98 oC để tách hai mạch phân tử DNA, sau đó dùng enzyme DNA polymerase để tổng hợp mạch mới. Tuy nhiên khi nhiệt độ tăng lên đến 50 oC thì các enzyme DNA polymerase của người lại không hoạt động được. Trong khi đó một số vi khuẩn sống ở vùng gần miệng núi lửa có nhiệt độ lên đến hơn 100 oC vẫn có khả năng sống sót và nhân đôi DNA bình thường. Biết rằng sau mỗi chu kì nhân đôi DNA, 1 phân tử DNA chỉ cho ra 2 phân tử DNA mới.
a) Hai mạch phân tử DNA liên kết với nhau bởi liên kết peptide.
b) Nội dung thông tin cho thấy protein có chức năng vận động.
c) Protein có nhiệt độ biến tính thấp hơn nucleic acid.
d) Sử dụng enzyme DNA polymerase của vi khuẩn trong kĩ thuật PCR thì sẽ tạo ra được nhiều DNA hơn sau mỗi chu kì.
Câu 17
Quá trình phát triển bệnh ung thư vú ở người trải qua 4 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Khối u hình thành ở ống dẫn sữa, kích thước ≤ 2 cm.
Giai đoạn 2: Khối u dần phát triển và xâm lấn các mô xung quanh, kích thước từ 2,1 – 5,0 cm.
Giai đoạn 3: Khối u bắt đầu lan đến các hạch bạch huyết, đến thành ngực hoặc da, kích thước ≥ 5 cm. Giai đoạn này có nhiều biểu hiện rõ ràng nhất.
Giai đoạn 4: Khối u có thể lan ra hầu hết các mạch bạch huyết và bắt đầu di căn đến các bộ phận khác của cơ thể. Những vị trí phổ biến mà ung thư vú thường lan rộng là xương, phổi, não và gan.
a) Khối u có thể phát triển chỉ từ một tế bào.
b) Nguyên phân và giảm phân bất thường là cơ chế hình thành nên các tế bào ung thư.
c) Ung thư vú lan đến phổi sẽ hình thành nên ung thư phổi.
d) Ung thư vú là một trong những bệnh ung thư phổ biến ở Việt Nam, có ở cả người nam và người nữ.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|