Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì I - Lịch Sử 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Đề Số 2
Câu 1
Phân loại, đánh giá, thẩm định, so sánh nguồn sử liệu là các bước cơ bản của quá trình:
A.sưu tầm, thu thập sử liệu.
B.tiến hành thí nghiệm lịch sử.
C.xử lý thông tin sử liệu.
D.tìm hiểu các di chỉ khảo cổ.
Câu 2
Trong các quốc gia cổ đại phương Đông: Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập, quốc gia nào được hình thành sớm nhất?
A.Lưỡng Hà.
B.Trung Quốc.
C.Ai Cập.
D.Ấn Độ.
Câu 3
Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là:
A.sử dụng tri thức lịch sử để giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.
B.kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu đáng tin cậy.
C.sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ những sự kiện xảy ra trong quá khứ.
D.sử dụng những kiến thức trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại của xã hội loài người.
Câu 4
Sự kiện cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là lịch sử của:
A.dân tộc Việt Nam.
B.dân tộc Lào.
C.một cá nhân.
D.một dòng tộc.
Câu 5
Yếu tố cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là:
A.tu bổ và phục hồi di sản thường xuyên.
B.phát huy giá trị của di sản văn hóa.
C.đảm bảo tính nguyên trạng của di sản.
D.xác định giá trị thực tế của di sản.
Câu 6
Yếu tố tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội là:
A.văn minh.
B.văn học.
C.văn tự.
D.văn hóa.
Câu 7
Loài người tiến vào thời kì văn minh khi:
A.con người được hình thành.
B.nền công nghiệp hiện đại xuất hiện.
C.nền nông nghiệp lúa nước ra đời.
D.nhà nước và chữ viết xuất hiện.
Câu 8
Bốn phát minh quan trọng về kĩ thuật của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là:
A.kĩ thuật làm bản đồ, làm la bàn, thuốc nổ và giấy.
B.kĩ thuật đóng tàu, kĩ thuật làm giấy, thuốc súng và la bàn.
C.kĩ thuật làm giấy, làm cánh buồm, bánh xe và la bàn.
D.kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.
Câu 9
Những hiểu biết của con về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm được gọi là:
A.sự kiện tương lai.
B.hiện thực lịch sử.
C.khoa học lịch sử.
D.nhận thức lịch sử.
Câu 10
Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập và tìm hiểu lịch sử?
A.Đọc sách lịch sử.
B.Tham quan bảo tàng.
C.Xem phim lịch sử.
D.Tưởng tượng lịch sử.
Câu 11
Những nền văn minh nào ở phương Đông vào thời cổ đại vẫn tiếp tục phát triển thời kì trung đại?
A.Văn minh May-a và văn minh In-ca.
B.Văn minh Ai Cập và văn minh In-ca.
C.Văn minh Hy Lạp và văn minh La Mã.
D.Văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa.
Câu 12
Kiến trúc và điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố:
A.khoa học.
B.văn học.
C.tôn giáo.
D.kĩ thuật.
Câu 13
Nội dung nào sau đây không phải là lịch sử của ngôi trường mà em đang học?
A.Những thế hệ học sinh đầu tiên của trường.
B.Định hướng phát triển của nhà trường trong tương lai.
C.Quá trình hình thành và phát triển của nhà trường.
D.Hiệu trưởng đầu tiên của nhà trường.
Câu 14
Điền vào chỗ trống câu sau đây sao cho đúng:
“……………….là ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp”.
A.Chữ viết.
B.Chữ viết và lịch.
C.Thiên văn học và lịch.
D.Toán học.
Câu 15
Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện về mối quan hệ giữa Sử học với di sản văn hóa, di sản thiên nhiên?
A.Sử học quyết định sự tồn tại của tất cả các di sản.
B.Sử học góp phần quảng bá hình ảnh di sản tới cộng đồng.
C.Di sản là nguồn sử liệu cho nghiên cứu lịch sử.
D.Sử học góp phần xác định đúng các giá trị của mỗi di sản.
Câu 16
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của hiện thực lịch sử?
A.Có trước lịch sử được con người nhận thức.
B.Được trình bày theo nhiều cách khác nhau.
C.Không phụ thuộc vào ý muốn của con người.
D.Có tính duy nhất và không thể thay đổi được.
Câu 17
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa?
A.Thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử.
B.Là cơ sở cho sự hình thành của các di tích, di sản.
C.Góp phần quảng bá lịch sử, văn hóa đất nước ra bên ngoài.
D.Mang lại nguồn lực hỗ trợ cho việc bảo tồn di tích, di sản.
Câu 18
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại?
A.Phản ánh sự sáng tạo của cư dân cổ đại phương Tây.
B.Đặt nền móng cho sự phát triển của nhiều lĩnh vực.
C.Là sản phẩm của trí tuệ và sức lao động của con người.
D.Để lại cho nhân loại nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ.
Câu 19
Nội dung nào sau đây là một trong những chức năng của Sử học?
A.Cung cấp tri thức khoa học về lịch sử cho con người.
B.Nghiên cứu hoạt động của toàn bộ sinh vật trên Trái Đất.
C.Dự báo về tương lai của con người và xã hội loài người.
D.Khôi phục hiện thực lịch sử thật chính xác, khách quan.
Câu 20
Tổ chức nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn giá trị của các di sản trên thế giới?
A.EU.
B.UN.
C.UNESCO.
D.ASEAN.
Câu 21
Văn hóa Ấn Độ trở thành nguồn cảm hứng không chỉ trong nước mà nó còn lan một số nơi khác trên thế giới, tiêu biểu là ở khu vực:
A.Đông Bắc Á.
B.phía Tây châu Á.
C.châu Đại Dương.
D.Đông Nam Á.
Câu 22
Nhận định nào đúng về ý nghĩa những thành tựu của văn minh Ấn Độ đạt được?
A.Đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức của nhân loại.
B.Là minh chứng cho sự ảnh hưởng của nền văn minh này đối với châu Âu.
C.Góp phần thúc đẩy chế độ phong kiến ra đời sớm nhất ở phương Đông.
D.Là mối liên hệ về tri thức, khoa học,...giữa phương Đông và phương Tây.
Câu 23
Vì sao các nền văn minh ở phương Đông ra đời sớm, khoảng nửa sau thiên niên kỉ thứ IV TCN?
A.Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thích hợp trồng cây lúa nước.
B.Vì phương Đông là nơi phát sinh nguồn gốc loài người.
C.Có đường bờ biển dài, thuận lợi để buôn bán đường biển phát triển.
D.Đất đai màu mỡ, phì nhiêu, thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
Câu 24
Di sản nào sau đây là di sản văn hóa phi vật thể?
A.Dân ca Quan họ Bắc Ninh.
B.Phố cổ Hội An.
C.Chùa Một Cột.
D.Hoàng thành Thăng Long.
Câu 25
Cho bảng dữ kiện về một số thành tựu của các nền văn minh phương Đông thời cổ - trung đại.
Nền văn minh
Thành tựu
Ai Cập
Chữ tượng hình; toán học (nhất là hình học); kiến trúc và điêu khắc; kĩ thuật ướp xác; tín ngưỡng thờ đa thần.
Trung Hoa
Chữ tượng hình được viết trên mai rùa, xương thú,…; văn học (thơ Đường, tiểu thuyết Minh - Thanh); toán học (sử dụng hệ số đếm thập phân); kiến trúc và điêu khắc (Di hoa viên, Thập tam lăng,…); kĩ thuật (in, giấy, thuốc súng,…); tư tưởng, tôn giáo (Nho giáo, Đạo giáo).
Ấn Độ
Văn học (kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-bha-ra-ta, Ra-ma-y-a-na,…); toán học (sáng tạo số tự nhiên); tôn giáo (Bà-la-môn giáo, Hin-đu giáo, Phật giáo,…).
Cư dân Ai Cập rất giỏi hình học với mục đích xây dựng các công trình kiến trúc và đo đạc ruộng đất.
Chữ tượng hình của Trung Hoa thời cổ - trung đại được viết trên mai rùa, xương thú và thẻ tre,… Hiện nay, chữ viết của Trung Hoa vẫn là chữ tượng hình.
Ấn Độ là nơi khởi nguồn của một số tôn giáo lớn trên thế giới và có sức ảnh hưởng tới tất cả các nước trên thế giới.
Hiện nay, tất cả các thành tựu của văn minh phương Đông vẫn còn tồn tại và phát triển mạnh ở khu vực.
Câu 26
Tư liệu 1:
“Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”
(Ngô Sĩ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử kí toàn thư, tập I,
NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.101)Tư liệu 2:
“Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”
(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)
Đoạn tư liệu 1 vừa phản ánh chức năng khoa học, vừa phản ánh chức năng xã hội của Sử học.
“…việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau” phản ánh nhiệm vụ cung cấp tri thức khoa học của Sử học.
Ở đoạn tư liệu 2, Hồ Chí Minh khuyến khích nhân dân ta nên tìm hiểu, nghiên cứu về lịch sử thế giới để hiểu về lịch sử Việt Nam.
Ý nghĩa sâu xa của cả hai đoạn tư liệu là đều nhấn mạnh tầm quan trọng của tri thức lịch sử đối với một quốc gia, dân tộc.
Câu 27
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Một nhà du hành người Ai Cập đã viết: Sông Nin của Ai Cập hơn hẳn các dòng sông khác trên thế giới về vị ngọt, độ dài và cả sự hữu ích của nó. Không dòng sông nào khác trên thế giới có thể quy tụ bên bờ của nó nhiều thành phố và làng mạc đến vậy"... Người Ai Cập gọi vùng đất phì nhiêu của họ là "Vùng đất đen" vì màu của phù xa và cây trồng rậm rạp trên đó. Ngoài dải đất dài và hẹp của những cánh đồng màu mỡ ấy là sa mạc (được gọi là "Vùng đất đỏ").
(Theo Uy-li-am G.Đu-khơ, Giắc-xơn G.Spi-en-vô-ghen,
Lịch sử thế giới (bản tiếng Anh) NXB Oát-uốt, 2010, tr.16)Vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại là tạo ra “Vùng đất đen" phì nhiêu, màu mỡ.
Vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại là tạo thuận lợi cho việc xây dựng nhiều bến cảng lớn.
Điều kiện tự nhiên ở Ai Cập thích hợp nhất cho việc phát triển ngành kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
Quy tụ hai bên bờ sông Nin nhiều thành phố, làng mạc vì có đất đai màu mỡ, dễ canh tác.
Câu 28
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng. Những kiến thức lịch sử ở nhà trường chỉ là một phần nhỏ trong kho tàng tri thức lịch sử. Muốn hiểu đầy đủ và đúng đắn về lịch sử cần có một quá trình lâu dài. Tri thức lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng. Do vậy, những nhận thức về sự kiện, hiện tượng lịch sử của con người hôm nay rất có thể sẽ thay đổi trong tương lai. Cùng với tìm hiểu tri thức, việc học tập lịch sử suốt đời sẽ giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức, thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của xã hội.
Tri thức lịch sử rộng lớn và đa dạng. Muốn hiểu lịch sử đúng đắn cần một quá trình lâu dài.
Tri thức lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng, việc học tập lịch sử cần lâu dài.
Những nhận thức về lịch sử hôm nay sẽ không thay đổi vào ngày mai.
Tri thức lịch sử giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức, hoàn thiện và phát triển bản thân.
Top 10/3 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 6.25đ | 09:48 |
![]() | 5.25đ | 08:55 |