Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì I - Địa Lí 12 - Chân Trời Sáng Tạo - Mã Đề 01
Câu 1
Nhận định nào dưới đây là đúng về tình trạng tài nguyên sinh vật nước ta?
A.Sự đa dạng sinh học vẫn được đảm bảo.
B.Chất lượng rừng và số lượng loài giảm dần.
C.Diện tích rừng nguyên sinh còn khá lớn.
D.Diện tích rừng và số lượng loài suy giảm dần.
Câu 2
Vùng nào dưới đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A.Đồng bằng sông Hồng.
B.Đông Nam Bộ.
C.Đồng bằng sông Cửu Long.
D.Tây Nguyên.
Câu 3
Đặc điểm nào dưới đây đúng về trị trí địa lí nước ta?
A.Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
B.Gắn liền với lục địa Á - Âu và Ấn Độ Dương.
C.Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
D.Nằm trong “vành đai lửa” Thái Bình Dương.
Câu 4
Đơn vị hành chính nào dưới đây không phải Thành phố trực thuộc Trung ương?
A.Cần Thơ.
B.Bình Dương.
C.Hải Phòng.
D.Đà Nẵng.
Câu 5
Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta?
A.Cơ cấu dân số giới tính khi sinh khá cân bằng.
B.Quy mô dân số lớn, tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
C.Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
D.Có xu hướng già hòa dân số.
Câu 6
Trình độ lao động ở nông thôn nước ta có xu hướng tăng lên là nhờ
A.các chương trình, chính sách khuyến nông.
B.đa dạng hóa hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C.quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D.nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào đào tạo.
Câu 7
Yếu tố nào dưới đây khiến cho vùng Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước?
A.Tiếp giáp với Biển Đông.
B.Vị trí trực tiếp đón gió mùa.
C.Các dãy núi hướng vòng cung.
D.Nằm gần chí tuyến Bắc.
Câu 8
So với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông
A.đến sớm và kết thúc sớm hơn, không có mưa.
B.kéo dài 1-2 tháng, nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ.
C.đến sớm và kết thúc muộn hơn, nhiệt độ xuống thấp hơn.
D.đến muộn và kết thúc muộn hơn, có mưa.
Câu 9
Dân cư thành thị nước ta hiện nay
A.có nhu cầu tiêu dùng thấp.
B.có mức sống đồng đều.
C.phân bố đồng đều khắp cả nước.
D.có tỉ lệ tăng hằng năm.
Câu 10
Việc hình thành các chuỗi đô thị ven biển, đô thị hải đảo có ý nghĩa
A.phát triển kinh tế, bảo vệ chủ quyền quốc gia.
B.thúc đẩy sự đa dạng, giao lưu văn hóa.
C.đồng bộ hóa cơ sở hạ tầng giao thông.
D.phân bố dân cư đồng đều giữa đất liền và hải đảo.
Câu 12
Tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ngày càng nghiêm trọng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là do
A.mùa khô kéo dài, mực nước biển dâng.
B.mùa mưa lùi dần, lượng mưa lớn.
C.mực nước ngầm ngày càng hạ thấp.
D.công tác xử lý nước thải còn hạn chế.
Câu 13
Biện pháp nào dưới đây có ý nghĩa quan trọng trong việc cân bằng tỉ số giới tính khi sinh?
A.Đẩy mạnh giáo dục, truyền thông về dân số.
B.Tạo thêm nhiều việc làm cho người dân ở nông thôn.
C.Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực dân số.
D.Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Câu 14
Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta?
A.Sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam, nhiều cửa sông.
B.Nhiều sông lớn, chảy theo đường vòng, lượng phù sa lớn.
C.Sông ngòi nhiều nước, mùa lũ thường đến nhanh và rút chậm.
D.Mật độ sông lớn, sông nhiều nước, nhiều phù sa, phân mùa.
Câu 15
Nước ta có thuận lợi giao thương với quốc tế nhờ
A.nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế.
B.có đường biên giới dài, tiếp giáp với 3 nước láng giềng.
C.đường bờ biển dài, nhiều cảng biển có quy mô lớn.
D.nằm ở trung tâm bán đảo Đông Dương, ít thiên tai.
Câu 16
Vào năm 2022, dân số nước ta là 99 467 nghìn người, có tỉ lệ dân thành thị đạt 37,5%. Vậy số dân nông thôn của nước ta vào năm 2022 là bao nhiêu nghìn người? (Làm tròn đến chữ số hàng đơn vị của nghìn người)
A.61 112 nghìn người.
B.61 587 nghìn người.
C.62 167 nghìn người.
D.64 238 nghìn người.
Câu 17
Sự phân hóa của thiên nhiên nước ta theo chiều bắc - nam là do
A.lãnh thổ trải dài, tác động của gió mùa kết hợp với bức chắn địa hình.
B.địa hình ¾ là núi cao hiểm trở, cắt xẻ mạnh, sông ngòi dày đặc.
C.lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài, tiếp giáp với vùng Biển Đông rộng lớn.
D.nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương, nhiều luồng di cư của sinh vật.
Câu 18
Biện pháp nào dưới đây hữu hiệu nhất trong việc hạn chế quá trình đô thị hóa tự phát đang diễn ra khá phức tạp ở nước ta?
A.Hạn chế cấp phép xây dựng.
B.Lập quy hoạch đô thị tổng thể.
C.Nâng cấp hệ thống giao thông.
D.Di dân từ thành thị về nông thôn.
Câu 19
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ CẢ NƯỚC VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2022
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
2010
2014
2018
2022
Cả nước
87 410
91 204
95 385
99 474
Thành thị
26 460
30 273
32 637
37 346
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Nhận định nào dưới đây là đúng/sai?
Số dân thành thị nước ta có sự biến động trong giai đoạn 2010 - 2022.
Số dân thành thị tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2018 - 2022.
Vào năm 2022, tỉ lệ số dân thành thị đạt 37,5%.
Số dân thành thị tăng nhưng có tỉ trọng giảm dần trong giai đoạn 2010 - 2022.
Câu 20
Cho thông tin sau:
Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển và đã có nhiều giải pháp tạo việc làm cho người lao động được đưa ra. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy, chất lượng lao động ở Việt Nam còn nhiều hạn chế, nhất là trong bối cảnh hội nhập và Cách mạng công nghiệp 4.0 đang tạo áp lực lớn đối với cơ cấu lao động, chất lượng lao động và giải quyết việc làm cho người lao động.
(Nguồn: Tạp chí Tài chính)
Nhận định nào dưới đây là đúng/sai?
A.Chất lượng lao động nước ta tăng chủ yếu nhờ vào đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
B.Nguồn lao động nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn.
C.Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị do số dân nông thôn đông.
D.Việc bổ sung nguồn lực lao động có ý nghĩa quan trọng đối với việc nâng cao vị thế cạnh tranh trong nền kinh tế toàn cầu.
Câu 21
Cho thông tin sau:
Tình trạng thoái hóa đất, sạt lở đất ở khu vực miền núi, bờ sông, ven biển; mặn hóa đất trồng trọt có xu hướng gia tăng cả về số lượng, mức độ và quy mô, ảnh hưởng đến sự an toàn và hoạt động sản xuất của người dân.
(Nguồn: Tạp chí Con số & Sự kiện)
Nhận định nào dưới đây là đúng/sai?
Đất bị thoái hóa làm giảm sự đa dạng sinh học.
Công tác quản lý, kiểm soát sử dụng tài nguyên đất nước ta chưa chặt chẽ.
Tình trạng mặn hóa đất trồng trọt xảy ra chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng.
Cần phải đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay.
Câu 22
Cho thông tin sau:
Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Tây Bắc với vùng núi Đông Bắc. Trong khi vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa thì vùng núi thấp Tây Bắc có cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa và vùng núi cao có cảnh quan như vùng ôn đới.
(Nguồn: SGK Địa Lí 12, bộ Chân trời sáng tạo)
Nhận định nào dưới đây là đúng/sai?
A.Dãy núi Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng vòng cung.
B.Vùng Đông Bắc có mùa đông đến sớm do chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa từ tháng 8.
C.Vùng Tây Bắc thích hợp trồng các loại cây rau quả cận nhiệt đới và ôn đới.
D.Vùng núi cao ở Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao, hút gió từ các hướng tới.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|